Bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024

23/09/2024 14:45 PM

Dưới đây là nội dung bài viết đề cập tới bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024.

Bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024

Bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024 (Hình từ Internet)

Bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024

Ngày 18/9/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 11/2024/TT-BGDDT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập.

Theo quy định về xếp lương tại Điều 9 Thông tư 11/2024/TT-BGDDT thì lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ ngày 04/11/2024 được quy định như sau:

- Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Dựa vào nội dung quy định trên, bảng lương viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông từ 04/11/2024 như sau:

(1) Viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

(2) Viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,7

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

(3) Viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,4

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,1

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

(Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp theo quy định hiện hành có liên quan)

Lưu ý: Việc chuyển xếp lương đối với viên chức tư vấn học sinh khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp và trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức tư vấn học sinh đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh

Theo Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BGDDT, việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông được quy định như sau:

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) đối với viên chức được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức tư vấn học sinh và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định hoặc công chức, viên chức khác đang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDDT;

- Viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng III lên hạng II hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BGDDT;

- Viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng II lên hạng I hoặc công chức, viên chức khác có ngạch, hạng tương đương chuyển sang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BGDDT.

Chia sẻ bài viết lên facebook 145

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079