Cập nhật mới nhất: 34 tỉnh thành mới giáp những đâu? (Hình từ internet)
Quốc hội thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh
Nghị quyết 202/2025/QH15 có hiệu lực kể từ ngày ngày 12/6/2025. Theo đó, cả nước chính thức có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó, có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.
Dưới đây là danh sách các tỉnh thành giáp nhau mới nhất 2025:
STT |
Tỉnh, thành mới |
Giáp với các tỉnh, thành |
1 |
Tuyên Quang |
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
2 |
Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
3 |
Thái Nguyên |
Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội. |
4 |
Phú Thọ |
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội. |
5 |
Bắc Ninh |
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội. |
6 |
Hưng Yên |
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông. |
7 |
Hải Phòng |
Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông. |
8 |
Ninh Bình |
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông. |
9 |
Quảng Trị |
Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
10 |
TP. Đà Nẵng |
Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
11 |
Quảng Ngãi |
Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
12 |
Gia Lai |
Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
13 |
Khánh Hòa |
Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông. |
14 |
Lâm Đồng |
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
15 |
Đắk Lắk |
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
16 |
TP. Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông. |
17 |
Đồng Nai |
Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia. |
18 |
Tây Ninh |
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia. |
19 |
TP. Cần Thơ |
Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông. |
20 |
Vĩnh Long |
Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông. |
21 |
Đồng Tháp |
Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
22 |
Cà Mau |
Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông. |
23 |
An Giang |
Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông. |
24 |
Cao Bằng |
Tỉnh Cao Bằng giáp với tỉnh Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
25 |
Điện Biên |
Tỉnh Điện Biên giáp với Lai Châu, Sơn La và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
26 |
Hà Tĩnh |
Tỉnh Hà Tĩnh giáp với tỉnh Nghệ An, Quảng Trị, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
27 |
Lai Châu |
Tỉnh Lai Châu giáp với tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lai Châu và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
28 |
Lạng Sơn |
Tỉnh Lạng Sơn giáp với tỉnh Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Quảng Ninh và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
29 |
Nghệ An |
Tỉnh Nghệ An giáp với Thanh Hoá, Hà Tĩnh, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
30 |
Quảng Ninh |
Tỉnh Quảng Ninh giáp với tỉnh Lạng Sơn, Bắc Ninh, TP. Hải Dương, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Biển Đông. |
31 |
Thanh Hoá |
Tỉnh Thanh Hoá giáp với tỉnh Ninh Bình, Phú Thọ, Sơn La, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
32 |
Sơn La |
Tỉnh Sơn La giáp với tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Phú Thọ, Thanh Hoá và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. |
33 |
TP. Hà Nội |
Thành phố Hà Nội giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Ninh và Thái Nguyên. |
34 |
TP. Huế |
Thành phố Huế giáp với tỉnh Quảng Trị, Thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông. |
Bản đồ 34 tỉnh thành mới của Việt Nam như sau:
Bản tỷ lệ 1: 9.000.000
Bản tỷ lệ 3:200.000