Toàn văn Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND về mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn TP.HCM (Hình từ Internet)
Ngày 28/8/2025, Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ 3 đã thông qua Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn TP.HCM.
![]() |
Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội |
Theo đó, xét theo Tờ trình 255/TTr-UBND 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra 488/BC-HĐND năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cụ thể, toàn văn Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND về mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn TP.HCM sẽ có nội dung như sau:
(1) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Đối tượng áp dụng
- Đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Người hưởng chính sách trợ giúp xã hội trại viên Bệnh viện Bến Sắn.
- Người ngưng hưởng chế độ mất sức lao động chuyển sang hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
(3) Mức chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội: 650.000 đồng/tháng (Sáu trăm năm mươi ngàn đồng).
(4) Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
(5) Tổ chức thực hiện
- Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND,
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND.
(6) Điều khoản thì hành
Nghị quyết 35/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/9/2025.
Bãi bỏ Nghị quyết 43/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn Thành phố; Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương sửa đổi khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Điều 4 Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.