Những điều cần biết về xăng sinh học E10 được sử dụng từ 1/8/2025 (Hình từ internet)
Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng truyền thống và cồn sinh học (bioethanol) được sử dụng cho các loại động cơ xăng đốt trong như xe ô tô và xe gắn máy.
Nguyên liệu chính để sản xuất cồn sinh học tại Việt Nam hiện nay là sắn lát khô.
Cồn sinh học trong hỗn hợp nhiên liệu sinh học được sử dụng như một chất chứa oxy thay thế cho các hợp chất pha vào xăng trước đây như chì hay ete. Cồn sinh học được sản xuất từ quá trình lên men tinh bột, mật rỉ đường và các phế phẩm nông nghiệp khác.
Xăng sinh học được ký hiệu là Ex trong đó x là % thể tích cồn trong công thức pha trộn xăng sinh học.
Theo Điều 3 Quyết định 53/2012/QĐ-TTg, xăng sinh học E10 là nhiên liệu chứa 10% thể tích cồn sinh học và 90% thể tích xăng truyền thống.
Ngày 31/7/2025, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) chính thức điều chỉnh giá xăng dầu, theo đó mức giá mới như sau:
Như vậy, giá xăng sinh học E10 là 19.600 đồng/lít đối với vùng 1 và 19.990 đồng/lít đối với vùng 2.
Danh mục địa bàn vùng 2 từ ngày 3/7/2025 bao gồm
- Địa bàn các Tỉnh/Thành phố đủ điều kiện áp dụng giá bán vùng 2
STT |
Tên tỉnh/TP từ 01/07/2025 |
1 |
Tỉnh Lai Châu |
2 |
Tỉnh Điện Biên |
3 |
Tỉnh Sơn La |
4 |
Tỉnh Cao Bằng |
5 |
Tỉnh Lạng Sơn |
6 |
Tỉnh Tuyên Quang |
7 |
Tỉnh Lào Cai |
8 |
Tỉnh Thái Nguyên |
9 |
Tỉnh Bắc Ninh |
10 |
Tỉnh Ninh Bình |
11 |
Tỉnh Thanh Hóa |
12 |
Tỉnh Nghệ An |
13 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
14 |
TP Huế |
15 |
Tỉnh Quảng Trị |
16 |
Tỉnh Gia Lai |
17 |
Tỉnh Khánh Hòa |
18 |
Tỉnh Lâm Đồng |
19 |
Tỉnh Đắk Lắk |
20 |
Tỉnh Vĩnh Long |
21 |
Tỉnh Đồng Tháp |
22 |
Cà Mau |
23 |
An Giang |
- Địa bàn các Tỉnh/Thành phố đủ điều kiện áp dụng giá bán vùng 2 theo vùng
STT |
Tên tỉnh/TP từ 01/07/2025 |
Trong đó: Địa bàn đủ điều kiện áp dụng giá bán vùng 2 thuộc địa giới hành chính Tỉnh/TP trước 1/7/2025 |
1 |
Tỉnh Phú Thọ |
Phú Thọ và Hòa Bình |
2 |
Tỉnh Hưng Yên |
Thuộc địa giới hành chính Thái Bình |
3 |
TP Đà Nẵng |
Quảng Nam |
4 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
Kon Tum |
5 |
TP Hồ Chí Minh |
Bà Rịa - Vũng Tàu (*) |
6 |
Tỉnh Đồng Nai |
Bình Phước |
7 |
TP Cần Thơ |
Sóc Trăng và Hậu Giang |
Ghi chú:
(*) Riêng mặt hàng Madut áp dụng địa bàn vùng 1
- Địa bàn tất cả các đảo thuộc Việt Nam
Theo Điều 4 Quyết định 53/2012/QĐ-TTg quy định lộ trình thực hiện tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống như sau:
- Từ ngày 01/12/2016, xăng sinh học E10 được sản xuất, phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Từ ngày 01/12/2017 xăng sinh học E10 được sản xuất, phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên toàn quốc.
Như vậy, xăng sinh học E10 được sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ trên cả nước.
Dưới đây là danh sách 36 cửa hàng thí điểm bán xăng E10 tại TPHCM từ 01/8/2025:
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng E10 được quy định trong QCVN 01:2022/BKHCN như sau:
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
|||
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
1. Trị số octan (RON), không nhỏ hơn |
92/95 |
92/95/97 |
92/95/97 |
92/95/97 |
TCVN 2703 (ASTM D 2699) |
2. Hàm lượng chì, g/L, không lớn hơn |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
TCVN 7143 (ASTM D 3237) TCVN 6704 (ASTM D 5059) |
3. Thành phần cất phân đoạn: |
|
|
|
|
TCVN 2698 (ASTM D 86) |
- Điểm sôi đầu, °C |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
|
- 10 % thể tích, °C, không lớn hơn |
70 |
70 |
70 |
70 |
|
- 50 % thể tích, °C, không lớn hơn |
120 |
120 |
120 |
120 |
|
- 90 % thể tích, °C, không lớn hơn |
190 |
190 |
190 |
190 |
|
- Điểm sôi cuối, °C, không lớn hơn |
215 |
210 |
210 |
210 |
|
- Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
4. Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
5 |
TCVN 6593 (ASTM D 381) |
5. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn |
500 |
150 |
50 |
10 |
TCVN 6701 (ASTM D 2622) TCVN 7760 (ASTM D 5453) TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
6. Hàm lượng benzen, % thể tích, không lớn hơn |
2,5 |
2,5 |
1,0 |
1,0 |
TCVN 6703 (ASTM D 3606) TCVN 3166 (ASTM D 5580) |
7. Hydrocacbon thơm, % thể tích, không lớn hơn |
40 |
40 |
40 |
35 |
TCVN 7330 (ASTM D 1319) TCVN 3166 (ASTM D 5580) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
8. Hàm lượng olefin, % thể tích, không lớn hơn |
38 |
30 |
30 |
Áp dụng theo lộ trình quy định tại 2.1.4 |
TCVN 7330 (ASTM D 1319) TCVN 12014 (ASTM D 6296) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
9. Hàm lượng oxy, % khối lượng, không lớn hơn |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
10. Hàm lượng etanol, % thể tích |
|
|
|
|
TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
- Không nhỏ hơn |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
- Không lớn hơn |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
11. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
TCVN 11048 (ASTM E 203) |
12. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
5 |
TCVN 7331 (ASTM D 3831) TCVN 13128 (ASTM D 5863) |
Quốc Tuấn