Số lượng trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng

06/03/2023 10:00 AM

Xin hỏi đối với chức vụ Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng thì được sử dụng bao nhiêu trợ lý và thư ký? - Ngọc Trúc (TPHCM)

Số lượng trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng

Số lượng trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tiêu chuẩn, điều kiện với trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng 

Tiêu chuẩn, điều kiện với trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng theo Điều 4 Quy định 30-QĐ/TW ngày 19/8/2021 như sau:

* Tiêu chuẩn, điều kiện chung:

** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

- Tuyệt đối trung thành với mục tiêu, lý tưởng của Đảng; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yên tâm công tác, tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức.

- Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đoàn kết nội bộ; không cơ hội, lợi dụng chức trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản thân để trục lợi. 

Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc; có ý thức phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.

- Trung thành, trung thực, tận tụy, thận trọng, thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ luật phát ngôn; giữ bí mật nội dung công việc.

** Về trình độ chuyên môn

Có trình độ đại học trở lên, nắm vững về chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

** Về năng lực và uy tín

Hiểu biết về lĩnh vực được phân công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả; có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc độc lập; được lãnh đạo, đồng nghiệp nơi công tác và cơ quan, cá nhân nơi phối hợp công tác tin tưởng, tín nhiệm.

* Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể:

** Đối với chức danh trợ lý

- Có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác.

- Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 3 năm; trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

** Đối với chức danh thư ký

- Am hiểu công việc hành chính; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng sắp xếp công việc và phối hợp công tác.

- Có thời gian công tác tối thiểu là 9 năm trong các cơ quan, tổ chức của hệ thống chính trị và đáp ứng điều kiện:

+ Thư ký chức vụ lãnh đạo tại khoản 1 Điều 2 Quy định 30-QĐ/TW ngày 19/8/2021 đang giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; giữ chức phó vụ trưởng hoặc tương đương, được quy hoạch vụ trưởng cấp bộ và tương đương trở lên.

+ Thư ký chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng; bộ trưởng và tương đương; bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương phải được quy hoạch và đủ điều kiện bổ nhiệm phó vụ trưởng hoặc tương đương; ở địa phương phải được quy hoạch và đủ điều kiện bổ nhiệm cấp phó sở, ngành hoặc tương đương.

2. Số lượng trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng 

Theo Điều 7 Quy định 30-QĐ/TW ngày 19/8/2021 quy định về số lượng trợ lý, thư ký như sau:

(1) Số lượng trợ lý:

- Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội được sử dụng không quá 4 trợ lý.

- Thường trực Ban Bí thư được sử dụng không quá 3 trợ lý.

- Ủy viên Bộ Chính trị được sử dụng không quá 2 trợ lý.

- Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội được sử dụng 1 trợ lý.

Trong trường hợp cần thiết, nếu có nhu cầu sử dụng số lượng trợ lý nhiều hơn quy định thì báo cáo Bộ Chính trị xem xét, quyết định.

(2) Số lượng thư ký:

- Chức vụ lãnh đạo say đây được sử dụng không quá 2 thư ký:

+ Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư.

+ Ủy viên Bộ Chính trị.

+ Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.

- Chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng; bộ trưởng và tương đương; bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương được sử dụng 1 thư ký.

Như vậy, với các chức vụ Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng được sử dụng không quá 04 trợ lý và không quá 02 thư ký với mỗi chức vụ

Trong trường hợp cần thiết, nếu có nhu cầu sử dụng số lượng trợ lý nhiều hơn quy định thì báo cáo Bộ Chính trị xem xét, quyết định.

Chia sẻ bài viết lên facebook 23,538

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079