Mức thuế suất thuế TNCN 2025 từ tiền lương, tiền công: Người dân cần lưu ý (Hình từ internet)
Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Như vậy, năm 2025 thuế suất thuế thu nhập từ tiền lương tiền công vẫn sẽ áp dụng theo 7 bậc là: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30% và 35%.
Bộ Tài chính đề xuất giảm số bậc thuế của Biểu thuế thu nhập cá nhân từ 7 bậc xuống còn 5 bậc.
Cụ thể, tại Điều 10 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế Bộ Tài chính đề xuất 2 phương án chỉnh sửa biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Phương án 1
Bậc Thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 50 |
20 |
25 |
4 |
Trên 50 đến 80 |
30 |
30 |
5 |
Trên 80 |
- |
35 |
Phương án 2:
Bậc Thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 60 |
30 |
25 |
4 |
Trên 60 đến 100 |
40 |
30 |
5 |
Trên 100 |
- |
35 |
Như vậy, nếu 1 trong 2 phương án này được thông qua, mức thuế suất thuế TNCN từ tiền lương tiền công sẽ giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc.
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.
Đối với cá nhân cư trú, có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng (đồng) |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu |
10% TNTT - 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu |
15% TNTT - 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu |
20% TNTT - 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu |
25% TNTT - 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu |
30 % TNTT - 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT - 9,85 triệu |
(Điều 7, Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC))