Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 04/2025

28/03/2025 11:40 AM

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 có hiệu lực từ 01/4/2025; Quy định nội dung của chứng thư chữ ký số;… là những chính sách nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 04/2025 (từ ngày 01 - 10/04/2025).

Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 04/2025

Dưới đây là một số chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 04/2025:

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 có hiệu lực từ 01/4/2025

Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:

- Hiến pháp.

- Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội.

- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030

Nội dung đề cập tại Nghị quyết 70/2025/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.

Theo đó, thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030 như sau:

- Dự án đầu tư công khẩn cấp;

- Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;

- Hoàn trả vốn ứng trước;

- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;

- Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, bao gồm cả vốn đối ứng;

- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; bồi thường, chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước hạn được cấp có thẩm quyền quyết định, chi trả phần giảm doanh thu các dự án PPP thuộc trách nhiệm của Nhà nước, thanh toán theo hợp đồng dự án BT bằng tiền;

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong kỳ kế hoạch;

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

- Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (vốn bố trí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2026 - 2030, vốn bố trí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2031 - 2035);

- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (nếu có);

- Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Bố trí vốn ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định của Luật Đầu tư công.

Quy định nội dung của chứng thư chữ ký số

Từ ngày 10/4/2025, Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy có hiệu lực thi hành, trong đó quy định nội dung của chứng thư chữ ký số như sau:

(1) Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

(2) Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

- Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

(3) Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

- Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

- Tên của thuê bao;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của thuê bao;

- Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

Tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động

Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/4/2025.

Theo đó, Thông tư này quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động.

(1) Điều kiện lao động gồm 6 loại như sau:

- Loại I.

- Loại II.

- Loại III.

- Loại IV.

- Loại V.

- Loại VI.

(2) Nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại I, II, III là nghề, công việc không nặng nhọc, không độc hại, không nguy hiểm; nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại IV là nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại V, VI là nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,977

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 18:15 | 20/11/2025 Thông tư 22/2025/TT-BTP quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, thẻ Chấp hành viên, thẻ Thẩm tra viên trong hệ thống thi hành án dân sự
  • 18:10 | 20/11/2025 Nghị định 299/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về biên phòng, biên giới quốc gia
  • 16:45 | 20/11/2025 Nghị định 302/2025/NĐ-CP hướng dẫn Quỹ nhà ở quốc gia và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội
  • 16:05 | 20/11/2025 Thông tư 43/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
  • 15:45 | 20/11/2025 Thông tư 44/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán
  • 15:40 | 20/11/2025 Nghị định 303/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
  • 13:35 | 20/11/2025 Quyết định 3509/QĐ-CT năm 2025 về Quy tắc ứng xử với người nộp thuế
  • 13:30 | 20/11/2025 Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, số lượng và cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục đề nghị phê chuẩn kết quả Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân
  • 11:45 | 20/11/2025 Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
  • 10:25 | 20/11/2025 Quyết định 2530/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về khắc phục ô nhiễm và quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2026-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079