Theo Điều 3 Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định 03 nhóm đối tượng được đăng ký lao động như sau:
(1) Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
(2) Người lao động đang có việc làm và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(3) Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân không thực hiện việc đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP .
Người lao động tự kê khai hồ sơ đăng ký lao động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã kê khai; người sử dụng lao động có trách nhiệm thu thập, kê khai và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về người lao động khi tuyển dụng, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ lao động theo quy định của Nghị định này; bảo đảm tính trung thực chính xác của thông tin cung cấp.
Theo Điều 4 Nghị định 318/2025/NĐ-CP thông tin đăng ký lao động gồm các thông tin sau:
(1) Thông tin cơ bản của người lao động, gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi ở hiện tại (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú).
(2) Nhóm thông tin về giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, chứng chỉ kỹ năng nghề và các chứng chỉ khác, gồm:
(i) Thông tin về trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đạt được;
(ii) Thông tin về cấp trình độ, lĩnh vực đào tạo đạt được của giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học;
(iii) Thông tin về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã đạt được;
(iv) Các chứng chỉ khác.
(3) Nhóm thông tin về tình trạng việc làm và nhu cầu về việc làm, gồm:
(i) Thông tin về việc làm đang làm, gồm: chức vụ, chức danh nghề, nghề nghiệp, loại hợp đồng, địa điểm làm việc;
(ii) Thông tin về người sử dụng lao động, gồm: tên người sử dụng lao động; mã số; loại hình; địa chỉ trụ sở chính; ngành kinh tế;
(iii) Thông tin về tình trạng thất nghiệp, gồm: thời gian thất nghiệp; lý do thất nghiệp;
(iv) Thông tin về nhu cầu việc làm là những thông tin về việc làm mong muốn có được, gồm: nghề nghiệp, loại hợp đồng, mức lương và chế độ phúc lợi, nơi làm việc.
(4) Nhóm thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm:
(i) Thông tin về tình trạng tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: mã số bảo hiểm xã hội, loại hình, loại bảo hiểm xã hội.
(ii) Thông tin về tình trạng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: chế độ, thời gian hưởng chế độ.
(5) Nhóm thông tin về đặc điểm, đặc thù, gồm:
(i) Thông tin về người khuyết tật;
(ii) Thông tin về người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đất thu hồi;
(iii) Thông tin về thân nhân của người có công với cách mạng;
(iv) Thông tin về người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.
Xem thêm tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2026.