Định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia từ ngày 10/5/2024

29/03/2024 10:37 AM

Ngày 22/3/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 19/2024/TT-BTC quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia từ ngày 10/5/2024

- Định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín (bổ sung khí nitơ, áp suất thấp) như sau:

+ Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.

+ Thời gian bảo quản từ 12 đến 18 tháng: 0,058 %.

+ Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.

- Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp như sau:

+ Thời gian bảo quản thóc từ 01 tháng đến 03 tháng: 0,3%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 03 tháng đến 06 tháng: 0,5%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 06 tháng đến 09 tháng: 0,7%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 09 tháng đến 12 tháng: 0,9%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 12 tháng đến 18 tháng: 1,1%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 18 tháng đến 24 tháng: 1,3%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 24 tháng đến 30 tháng: 1,4%

+ Thời gian bảo quản thóc trên 30 tháng: cộng thêm/tháng: 0,015%

- Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung khí nitơ duy trì nồng độ ≥ 98% như sau:

+ Thời gian bảo quản thóc từ 01 tháng đến 03 tháng: 0,3%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 03 tháng đến 06 tháng: 0,5%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 06 tháng đến 09 tháng: 0,6%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 09 tháng đến 12 tháng: 0,7%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 12 tháng đến 18 tháng: 0,8%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 18 tháng đến 24 tháng: 0,9%

+ Thời gian bảo quản thóc từ > 24 tháng đến 30 tháng: 1%

+ Thời gian bảo quản thóc trên 30 tháng: cộng thêm/tháng: 0,015%

Xem chi tiết tại Thông tư 19/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/5/2024.

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,328

Các tin khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:05 | 05/07/2025 Nghị quyết 84/2025/UBTVQH15 thành lập Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Viện kiểm sát nhân dân khu vực
  • 11:00 | 05/07/2025 Nghị quyết 83/2025/UBTVQH15 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia
  • 10:55 | 05/07/2025 Thông tư 11/2025/TT-BNV hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • 10:55 | 05/07/2025 Thông tư 03/2025/TT-BDTTG hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo
  • 10:45 | 05/07/2025 Nghị định 176/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội
  • 07:50 | 05/07/2025 Thông tư 03/2025/TT-TANDTC thành lập Tòa Phúc thẩm, cục, vụ và tương đương, cơ quan báo chí của Tòa án nhân dân tối cao; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao
  • 18:30 | 04/07/2025 Luật sửa đổi Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Công đoàn, Luật Thanh niên và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2025 số 97/2025/QH15 ngày 27/06/2025
  • 17:50 | 04/07/2025 Thông tư 17/2025/TT-BXD định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
  • 17:45 | 04/07/2025 Thông tư 04/2025/TT-BDTTG sửa đổi 01/2022/TT-UBDT quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025
  • 17:35 | 04/07/2025 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079