Theo đó, Thông tư 28/2025/TT-BKHCN quy định chi tiết Điều 8 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy bao gồm:
- Định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
- Định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
- Định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
- Định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số công cộng tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
- Thông tin về các chứng thư chữ ký số gốc tin cậy tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
Thông tư 28/2025/TT-BKHCN áp dụng đối với:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài đề nghị công nhận tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số, giải pháp cho dịch vụ tin cậy.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến chữ ký số và dịch vụ tin cậy.
Lưu ý:
- Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc áp dụng các định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số quy định tại Điều 1 Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
- Trừ trường hợp lựa chọn áp dụng quy định tại Thông tư 28/2025/TT-BKHCN , tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đang hoạt động hợp pháp, trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy có hiệu lực thi hành, phải có trách nhiệm rà soát, cập nhật định dạng thông tin trên chứng thư chữ ký số công cộng đáp ứng quy định tại Thông tư 28/2025/TT-BKHCN .
Xem chi tiết tại Thông tư 28/2025/TT-BKHCN có hiệu lực từ 01/01/2026.