Biểu mẫu 09/09/2023 14:00 PM

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) và cách viết

09/09/2023 14:00 PM

Tôi muốn biết hiện hành đơn đề nghị tách thửa đất đang thực hiện theo mẫu nào? Cách viết mẫu đơn đề nghị tách thửa đất ra sao? – Chí Trung (Long An)

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) năm 2023 và cách viết

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) năm 2023 và cách viết (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đơn đề nghị tách thửa đất là gì? Có bắt buộc không?

Đơn đề nghị tách thửa đất được hiểu là văn bản thể hiện mong muốn tách một thửa đất thành hai hay nhiều thửa đất có diện tích nhỏ của người sử dụng cho một hoặc nhiều người khác.

Theo Luật Đất đai 2013, Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì đơn đề nghị tách thửa đất là một trong các tài liệu pháp lý bắt buộc trong hồ sơ phải nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định.

2. Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất năm 2023 thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất năm 2023 sẽ được thực hiện theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Mẫu số 11/ĐK

(Khoản 3 Điều 12 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

3. Cách viết Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) năm 2023

Các nội dung trong mẫu đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) năm 2023 được viết như sau:

- Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;

- Đề gửi đơn:

+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;

+ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:

+ Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD, ngày và nơi cấp giấy CMND/CCCD đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;

+ Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD, ngày và nơi cấp giấy CMND/CCCD của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD, ngày và nơi cấp giấy CMND/CCCD của vợ và của chồng;

+ Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

4. Diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất năm 2023

Theo Luật Đất đai 2013, diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất ở nông thông và đô thị được quy định như sau:

- Diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất đối với đất tại nông thôn:

Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

(Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013)

- Diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất đối với đất ở tại đô thị:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

(Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013)

Chia sẻ bài viết lên facebook 9,270

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079