Tải về toàn bộ phụ lục Thông tư 08 về kiểm kê đất đai (Hình từ internet)
Các phụ lục Thông tư 08 về kiểm kê đất đai bao gồm:
- Phụ lục I: Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai
Phụ lục I |
Thứ tự |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
1 |
Biểu 01/TKKK |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai (Để tổng hợp chung về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và theo đối tượng được giao quản lý đất) |
2 |
Biểu 02/TKKK |
Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất (Để tổng hợp chi tiết số lượng người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo từng loại đất) |
3 |
Biểu 03/TKKK |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính (Để tổng hợp số liệu diện tích các loại đất theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai) |
4 |
Biểu 04/TKKK |
Cơ cấu, diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất (Để tính toán chi tiết cơ cấu về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất) |
5 |
Biểu 05/TKKK |
Chu chuyển diện tích của các loại đất (Để xác định việc tăng hoặc giảm diện tích các loại đất trong năm thống kê đất đai, trong kỳ kiểm kê đất đai) |
6 |
Biểu 06/TKKKQPAN |
Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh (Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện để tổng hợp diện tích đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn cấp tỉnh) |
- Phụ lục II: Mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất
Phụ lục II |
- Phụ lục III: Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai
Phụ lục III |
- Phụ lục IV: Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
Phụ lục IV |
- Phụ lục V: Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Phụ lục V |
- Phụ lục VI: Hướng dẫn lập bản đồ kiểm kê đất đai
Phụ lục VI |
- Phạm vi thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2024 và được xác định như sau:
+ Địa giới đơn vị hành chính các cấp xác định theo hồ sơ địa giới đơn vị hành chính mới nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Trường hợp chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) giữa hồ sơ địa giới đơn vị hành chính với hiện trạng đang quản lý thì các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan cùng xác định phạm vi chưa thống nhất, cùng thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai khu vực chưa thống nhất theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
Trường hợp khu vực chưa được xác định trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thì đơn vị hành chính thực tế đang quản lý khu vực đó thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;
+ Trường hợp đơn vị hành chính tiếp giáp biển thì phạm vi thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm; trường hợp đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố nhưng hiện trạng không phù hợp với thực tế đang quản lý, sử dụng đất thì thống kê, kiểm kê đất đai theo hiện trạng.
Đối với khu vực biển theo quy định tại khoản 4 Điều 190 Luật Đất đai 2024 mà chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển theo quy định tại khoản 7 Điều 72 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai khu vực này vào loại đất có mặt nước chưa sử dụng.
- Phạm vi kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đất đai 2024.
(Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT)