Ngày 03/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Nghị định này không áp dụng đối với người học đã được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Theo đó, mẫu đơn miễn giảm học phí mới nhất kể từ ngày 03/9/2025 áp dụng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 238/2025/NĐ-CP.
![]() |
Đơn xin miễn giảm học phí (file word) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập) Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập. Họ và tên: ............................................. Số căn cước/căn cước công dân:....................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................... Nơi sinh:............................................................................................................................. Lớp:...................................... Khóa:..................................... Khoa:.................................... Mã số sinh viên: ................................................................................................................ Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số .../2025/NĐ-CP) Căn cứ vào Nghị định số .../2025/NĐ-CP, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LÀM ĐƠN(Ký tên và ghi rõ họ tên) |
Mẫu đơn xin miễn giảm học phí mới nhất 2025 theo Nghị định 238/2025/NĐ-CP (Hình từ internet)
Theo Điều 15 Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:
(1) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông (học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(2) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(3) Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người khuyết tật.
(4) Người học từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
(5) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(6) Học sinh trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
(7) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà (trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(8) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
(9) Học viên sau đại học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú chuyên khoa chuyên ngành tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm và hồi sức cấp cứu tại cơ sở giáo dục công lập thuộc khối ngành sức khỏe.
(10) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ về quy định chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
(11) Người học thuộc đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(12) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
(13) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
(14) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
Xem thêm tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (ngày 03/9/2025) và thay thế Nghị định 81/2021/NĐ-CP và Nghị định 97/2023/NĐ-CP.
Theo Điều 10 Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về học phí đối với giáo dục đại học như sau:
(1) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2025 - 2026 trở đi
- Năm học 2025 - 2026 và năm học 2026 - 2027:
Đơn vị: Nghìn đồng/người học/tháng
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Năm học 2025 - 2026 |
Năm học 2026 - 2027 |
1 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
714 |
1.590 |
1.790 |
2 |
Nghệ thuật |
721 |
1.520 |
1.710 |
3 |
Kinh doanh và quản lý, pháp luật |
734, 738 |
1.590 |
1.790 |
4 |
Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên |
742, 744 |
1.710 |
1.930 |
5 |
Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y |
746, 748, |
1.850 |
2.090 |
6 |
Sức khỏe |
772 |
|
|
6.1 |
Điều dưỡng - hộ sinh, dinh dưỡng, răng - hàm - mặt (nha khoa), kỹ thuật y học, y tế công cộng, quản lý y tế, khác |
77203, |
2.360 |
2.660 |
6.2 |
Dược học, y học |
77201, |
3.110 |
3.500 |
7 |
Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường |
722, 731, |
1.690 |
1.910 |
8 |
Lĩnh vực khác (ngành ghép, liên ngành) |
790 |
Bằng mức trung bình cộng học phí của các ngành nêu trên có trong ngành ghép, liên ngành |
Bằng mức trung bình cộng học phí của các ngành nêu trên có trong ngành ghép, liên ngành |
- Từ năm học 2027 - 2028 trở đi, mức trần học phí được điều chỉnh phù hợp với khả năng chi trả của người dân, điều kiện kinh tế - xã hội nhưng tối đa không vượt quá tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng tại thời điểm xác định mức học phí so với cùng kỳ năm trước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
(2) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại (1) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.
(3) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại (1) Điều này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.
(4) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc định mức chi phí của từng ngành, nghề đào tạo do cơ sở giáo dục ban hành để tự quyết định mức thu học phí; thực hiện công khai với người học, xã hội.
(5) Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học quy định tại (1), (2) nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.
(6) Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.
Xem thêm chi tiết tại Điều 10 Nghị định 238/2025/NĐ-CP.