Biểu mẫu 27/11/2024 09:15 AM

Tải về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 năm 2024

27/11/2024 09:15 AM

Sau đây là mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

Tải về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 năm 2024

Tải về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 năm 2024 (Hình từ Internet)

Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Tải về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 năm 2024

Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP như sau:

Mẫu số 01

Quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Theo Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:

- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).

Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:

+ Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);

+ Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);

+ Cơ sở lọc, hoá dầu;

+ Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

+ Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;

+ Nhà máy nhiệt điện;

+ Cơ sở sản xuất xi măng;

+ Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

Hướng dẫn kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải với người nộp phí 

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP hướng dẫn việc  kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải với người nộp phí như sau:

- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:

Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).

- Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:

+ Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động.

Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

+ Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

- Đối với trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.

- Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:

+ Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

+ Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

+ Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). 

Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyển thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/01/2025.

Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải. Cơ sở xả khí thải vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 53

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079