
Bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng áp dụng từ 1/1/2026 (chính thức) (Hình từ internet)
![]() |
Nghị quyết 85/NQ-HĐND |
Ngày 11/12/2025, HĐND TP Hải Phòng vừa thông qua Nghị quyết 85/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.
Theo đó, ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố như sau:
- Phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục II - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn.
- Phụ lục III - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị.
- Phụ lục IV – Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Bảng giá đất đối với các loại đất khác
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất xác định theo mục đích sử dụng tại Phụ lục I.
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.
+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.
+ Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.
+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp không có mục đích kinh doanh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt, giá đất xác định theo đất ở tại Phụ lục II và Phụ lục III.
Cụ thể, xem chi tiết Bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng tại Phụ lục I
![]() |
Phụ lục I |
Ngày 6/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 216/2025/QH15 về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Theo đó, tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).
- Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023.
Đồng thời, Điều 4 Nghị định 292/2025/NĐ-CP cũng quy định thời hạn được miễn thuế theo nghị định này được thực hiện từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2030.
Như vậy, hộ gia đình sẽ được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong vòng 05 năm khi sử dụng đất để thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, cụ thể các trường hợp cần đáp ứng theo quy định tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP.