Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào?

09/08/2022 14:22 PM

"Tôi thấy cạnh nhà tôi có trường hợp sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích, vậy trường hợp đó bị xử phạt thế nào?" - Trà My (Tiền Giang)

Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào?

Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào? (Hình từ internet)

1. Chuyển đất trồng lúa sang mục đích sử dụng khác phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào?

Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt như sau:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,5 héc ta

Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

- Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,1 héc ta

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,01 héc ta

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, mức phạt đối với tổ chức vi phạm bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân có cùng hành vi.

Ngoài ra, người có hành vi vi phạm còn phải buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp sau:

Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 9,227

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079