Theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, UBND cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 và khoản 5 Điều 14, khoản 1 Điều 16, điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
(Trước đây quy định: UBND cấp tỉnh xây dựng, trình HĐND cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. Hằng năm, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình HĐND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01/01 của năm tiếp theo).
Như vậy, UBND cấp tỉnh sẽ quyết định bảng giá đất lần đầu năm 2026.
Thông tin về xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026 của 34 tỉnh thành
Dưới đây là thông tin về xây dựng, ban hành bảng giá đất lần đầu năm 2026 của một số địa phương.
**Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ tịch UBND TPHCM yêu cầu Sở Nông nghiệp và Môi trường có báo cáo và tham mưu cho UBND TPHCM ban hành thông báo rộng rãi về việc áp dụng bảng giá đất cho các đơn vị, người dân và doanh nghiệp được biết. Cùng với đó, Sở Nông nghiệp và Môi trường nhanh chóng xây dựng bảng giá đất mới để áp dụng vào đầu năm 2026. (Xem thêm tại đây)
**Quảng Ninh:
Nhằm cụ thể quy định của Luật Đất đai 2024, Nghị định 71/2024/NĐ-CP, UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định triển khai dự án xây dựng bảng giá đất lần đầu để áp dụng từ ngày 1/1/2026. (Xem thêm tại đây)
**Thái Nguyên:
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành văn bản chỉ đạo triển khai xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Việc xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế sau sáp nhập đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp. (Xem thêm tại đây)
**Lạng Sơn:
UBND tỉnh Lạng Sơn có Công văn 1331/UBND-KTTH ngày 26/6/2025 chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án Xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. (Xem thêm tại đây)
**Hà Tĩnh:
Ngày 13/06/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 1234/QĐ-UBND phê duyệt Dự án Xây dựng Bảng giá đất theo khu vực, vị trí lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. (Xem thêm tại đây)
**Vĩnh Long:
UBND tỉnh Vĩnh Long đã có Quyết định 1062/QĐ-UBND ngày 30/5/2025 phê duyệt Dự án Xây dựng Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, việc xây dựng Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đảm bảo nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024; Bảng giá đất năm 2026 được xây dựng nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. (Xem thêm tại đây)
**Quảng Ngãi:
Ngày 10/7/2025, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Công văn 198/UBND-KTTH lập dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. (Xem thêm tại đây)
<Tiếp tục cập nhật>
Nội dung được quy định tại Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Theo đó, trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về cơ quan có chức năng quản lý đất đai. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
a) Dự án xây dựng bảng giá đất sau khi đã tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định;
b) Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
c) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án;
d) Văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế (nếu có) để thực hiện xây dựng bảng giá đất.
Bước 5: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất để xây dựng bảng giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất.
Bước 6: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành phần Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai để thẩm định dự thảo bảng giá đất.
Bước 7: Sở Tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định bảng giá đất quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.
Bước 8: Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng bảng giá đất:
a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
b) Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
c) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
d) Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
đ) Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
Bước 9: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:
a) Xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
b) Đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trong thời gian 30 ngày;
c) Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:
- Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Dự thảo bảng giá đất;
- Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
d) Tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
đ) Chỉ đạo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
Bước 10: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất gồm:
a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
b) Dự thảo bảng giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
d) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất.
Bước 11: Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
Bước 12: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai:
a) Tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất.
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Dự thảo bảng giá đất;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;
- Văn bản thẩm định bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.
Bước 13: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất.
Bước 14: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Bước 15: Trong 15 ngày kể từ ngày quyết định xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả ban hành bảng giá đất về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 28 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Bước 16: Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng một hoặc nhiều bước theo trình tự quy định mục I Phần IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
Ngoài các phương pháp xác định giá đất để xây dựng bảng giá đất theo quy định, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
Trong quá trình quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, trường hợp cần thiết, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Hồ sơ trình thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
- Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
- Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
(2) Hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
- Dự án xây dựng bảng giá đất sau khi đã tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định;
- Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án;
- Văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất.
(3) Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:
- Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Dự thảo bảng giá đất;
- Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(4) Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất gồm:
- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Dự thảo bảng giá đất;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;
(5). Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất gồm:
- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Dự thảo bảng giá đất;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;
- Văn bản thẩm định bảng giá đất;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Sở Tài chính.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất;
- Tổ chức phát triển quỹ đất.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.