THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cung cấp tiện ích nâng cao – Tra cứu Mẫu hợp đồng (hiện có 576 mẫu hợp đồng) để quý khách hàng thuận tiện tra cứu, lựa chọn mẫu hợp đồng mà mình cần.
Để sử dụng tiện ích tra cứu mẫu hợp đồng quý khách hàng truy cập vào đường link: https://thuvienphapluat.vn/hopdong
Để tra cứu mẫu hợp đồng thuê phòng trọ, quý khách vui lòng nhập từ khóa “hợp đồng thuê phòng trọ” vào ô trống và nhấn nút Tìm kiếm.
Ngay lập tức sẽ trả về kết quả tìm kiếm là loại hợp đồng thuê phòng trọ mà khách hàng cần tìm.
Click vào kết quả tìm kiếm để xem full mẫu hợp đồng thuê phòng trọ.
Quý khách có thể tải về máy để chỉnh sửa hoặc cũng có thể trực tiếp chỉnh sửa mẫu hợp đồng theo ý mình trên web rồi mới tải về máy của mình.
Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng thuê tài sản như sau:
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên;
- Các thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
- Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Theo quy định trên, nếu bên thuê không tiếp tục thuê phòng trọ nữa thì sẽ có các trường hợp xảy ra:
- Nếu hai bên có thoả thuận về việc trả lại tiền cọc/không trả lại tiền cọc: Bên thuê và bên cho thuê phòng trọ thực hiện theo thoả thuận.
- Nếu hai bên không có thoả thuận: Bên thuê không thuê sẽ mất cọc; bên cho thuê không cho thuê sẽ mất 02 lần số tiền đặt cọc.
Vì vậy, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể và các bên có thoả thuận hay không để xác định bên cho thuê phải trả lại tiền thuê phòng trọ cho bên thuê.