Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024

01/10/2024 07:46 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024

Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024

Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024 (Hình từ internet)

Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024

Dưới đây là diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới 2024:

1. Bà Rịa - Vũng Tàu

Áp dụng tại khu vực thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

(Quyết định 24/2024/QĐ-UBND)

2. Thanh Hóa

(i) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị.

Diện tích thửa đất được tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn theo quy định của pháp luật), như sau:

- Về diện tích là 40 m2;

- Về kích thước cạnh là 3 m.

Riêng địa bàn phường Hải Thanh thuộc thị xã Nghi Sơn:

+ Về diện tích là 30 m2;

+ Về kích thước cạnh là 3 m.

(ii) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn.

Diện tích thửa đất được tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn theo quy định của pháp luật) như sau:

- Về diện tích là 50 m2;

- Về kích thước cạnh là 4 m.

Riêng địa bàn xã Nghi Sơn thuộc thị xã Nghi Sơn; xã Ngư Lộc thuộc huyện Hậu Lộc; xã Quảng Nham thuộc huyện Quảng Xương:

+ Về diện tích là 30 m2;

+ Về kích thước cạnh là 3 m.

Lưu ý: Trường hợp tách thửa đất ở và đất khác trong cùng thửa đất ở phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích đất ở đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định này.

(Quyết định 56/2024/QĐ-UBND)

3. Tiền Giang

Tùy theo vị trí của thửa đất, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước như sau:

- Diện tích tối thiểu:

STT

Vị trí thửa đất

Diện tích tối thiểu (m2)

1

Vị trí 1: Tại các phường thuộc thị xã và thành phố Mỹ Tho

40

2

Vị trí 2:

- Tại mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị.

- Tại mặt tiền đường cao tốc, đường dẫn cao tốc, tuyến tránh quốc lộ và tỉnh lộ thuộc địa bàn tỉnh.

- Tại các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho.

(Trừ các thửa đất tại vị trí 1)

50

3

Vị trí 3: Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện

100

- Trường hợp thửa đất có giáp đường giao thông đường bộ (kể cả thửa đất mặt tiền đường có kênh, mương, rạch, cống thoát nước công cộng phía trước song song với đường), ngoài diện tích đất tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản này, thửa đất ở mới được hình thành và thửa đất ở còn lại phải có chiều ngang mặt tiền từ 04 m (bốn mét) trở lên; trừ thửa đất ở có vị trí mặt tiền đường cao tốc (bên không có đường gom dân sinh) thì không áp dụng quy định chiều ngang mặt tiền từ 04 m (bốn mét) trở lên.

(Quyết định 04/2024/QĐ-UBND)

4. Bình Định

Thửa đất ở sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích và kích thước tối thiểu như sau:

- Đất ở tại đô thị là 40 m², kích thước chiều rộng (mặt tiền) và chiều dài (chiều sâu) thửa đất tối thiểu 03 m;

- Đất ở tại nông thôn là 50 m², kích thước chiều rộng (mặt tiền) và chiều dài (chiều sâu) thửa đất tối thiểu 04 m.

(Quyết định 36/2024/QĐ-UBND)

5. Nam Định

Diện tích, kích thước chiều rộng, chiều sâu tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa như sau:

STT

Khu vực

Diện tích tối thiểu

(m2)

Chiều rộng mặt tiền tối thiểu

(m)

Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng

(m)

I

Khu vực I

     

1

Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m (vị trí tính chiều rộng là vị trí hẹp nhất từ đường chính đến thửa đất).

30,0

4,0

5,0

2

Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m.

45,0

4,0

7,0

II

Khu vực II

50,0

4,0

7,0

III

Khu vực III

80,0

4,0

7,0

Trong đó:

Khu vực I: Các vị trí đất thuộc các phường của thành phố Nam Định, các thị trấn hiện hữu.

Khu vực II:

* Các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các đường trục xã.

* Các vị trí đất thuộc khu dân cư tại các khu vực đặc thù, bao gồm:

- Thành phố Nam Định: Các vị trí đất thuộc các xã.

- Huyện Trực Ninh: Các vị trí đất thuộc các thôn Cự Trữ, Nhự Nương, Phú Ninh, Cổ Chất - xã Phương Định; các thôn An Lãng, Dịch Diệp - xã Trực Chính và thôn Trung Lao - xã Trung Đông.

- Huyện Ý Yên: Các vị trí đất thuộc xã Yên Ninh; thôn Cát Đằng - xã Yên Tiến; thôn Vĩnh Trị - xã Yên Trị; thôn Tiến Thắng (làng Nấp), thôn Khang Giang, thôn Nam Đồng - xã Yên Đồng; Thị tứ Tân Thịnh - xã Yên Thắng.

- Huyện Xuân Trường:

+ Xã Trà Lũ: Các vị trí đất thuộc xã Xuân Trung cũ, xã Xuân Bắc cũ và khu vực xóm Bắc - xã Xuân Phương cũ;

+ Xã Xuân Phúc: Các vị trí đất thuộc xã Xuân Tiến cũ, khu vực các xóm: 1, 2, 3, 4 (xã Xuân Kiên cũ);

+ Xã Xuân Hồng: Các vị trí đất thuộc khu vực các xóm: 1, 2, 3, 4, 5 (làng Hành Thiện);

+ Xã Xuân Ninh: Các vị trí đất thuộc khu vực các xóm: 14, 15, 16 (làng Xuân Dục).

- Huyện Giao Thủy: Các vị trí đất thuộc xã Giao Yến; xóm thị Tứ - xã Giao Xuân; xóm Thanh Tân, xóm Thanh Nhân - xã Giao Thanh; xóm Mỹ Bình, xóm Thành Thắng, xóm Lạc Thuần - xã Giao Châu.

- Huyện Hải Hậu: Các vị trí đất mặt đường trục xã Hải Minh thuộc các đoạn từ ngã tư trường tiểu học đến nhà thờ Nam Hoa xóm 31, đoạn từ cầu ông Kha xóm 10 Tân Tiến đến cầu ông Châu xóm 30, từ cầu Đá Ủy ban nhân dân xã đến nhà ông Miện xóm 33.

Khu vực III: Các vị trí đất thuộc các khu vực khác còn lại.

(Quyết định 35/2024/QĐ-UBND)

6. Thừa Thiên Huế

Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Thừa Thiên Huế từ 03/10/2024 như sau:

* Đối với đất ở: thửa đất hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:

- Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa

+ Các phường của thành phố Huế: 60 m2

+ Các thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thị xã: 80 m2

+ Các xã đồng bằng: 100m2 - Các xã trung du, miền núi: 120 m2

Diện tích tối thiểu được tách thửa này là phần diện tích của thửa đất còn lại sau khi đã trừ phần diện tích thuộc chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, lộ giới giao thông, quy hoạch và hành lang an toàn công trình công cộng.

- Kích thước cạnh của thửa đất (trừ các trường hợp cụ thể tại Điều 6 Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND):

+ Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04 (bốn) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 (mười chín) mét.

+ Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 (mười chín) mét.

+ Kích thước chiều sâu thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét.

(Quyết định 67/2024/QĐ-UBND)

7. Hà Nội

Xem chi tiết tại đây.

8. 

<tiếp tục cập nhật>

Nguyên tắc tách thửa đất theo Luật Đất đai 2024

Căn cứ khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 13,810

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079