Tổng hợp Công văn hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024
Theo đó, để đôn đốc, triển khai Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024), Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp đã ban hành một số văn bản sau đây:
(1) Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ ngày 23/9/2024 về văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(2) Công văn 6365/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 19/9/2024 thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất giao thông do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(3) Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 17/9/2024 về việc xây dựng các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và việc điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(4) Công văn 6280/BTNMT-ĐĐ ngày 17/9/2024 tiếp tục công khai thông tin về vi phạm và việc khắc phục vi phạm pháp luật đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(5) Công văn 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 16/9/2024 về kiểm kê đất đai năm 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(6) Công văn 5774/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 23/8/2024 điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(7) Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08/8/2024 triển khai các quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(8) Công văn 5317/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08/8/2024 quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(9) Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024 về văn bản để hướng dẫn Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
(10) Công văn 8952/BTC-QLCS ngày 23/8/2024 tổng hợp các trường hợp đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024 do Bộ Tài chính ban hành;
(11) Công văn 8288/BTC-QLCS ngày 07/8/2024 triển khai các quy định tại Luật Đất đai 2024 liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ Tài chính ban hành;
(12) Công văn 4021/TCT-DNNCN ngày 12/9/2024 xử lý thủ tục hành chính thuế về đất đai do Tổng cục Thuế ban hành.
Bên cạnh đó, ngày 19/3/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường có Quyết định 678/QĐ-BTNMT năm 2024 kế hoạch thực hiện Quyết định 222/QĐ-TTg về triển khai thi hành Luật Đất đai 2024; Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 1339/QĐ-BTP ngày 16/7/2024 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024; Tổng cục Thuế có Công điện 05/CĐ-TCT ngày 31/7/2024 thực hiện Luật Đất đai 2024 và Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
>> Xem thêm: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024
Theo Quyết định 678/QĐ-BTNMT năm 2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật Đất đai 2024 như sau:
- Vụ Đất đai chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và các dự án có quy mô lớn, sử dụng nhiều diện tích đất (điểm a khoản 4 Điều 232 Luật Đất đai 2024).
- Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: kiện toàn tổ chức phát triển quỹ đất (khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai 2024); tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 2 Điều 55); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia (khoản 1 Điều 69 Luật Đất đai 2024); giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia (điểm b khoản 1 Điều 71); công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường (điểm a khoản 3 Điều 75 Luật Đất đai 2024); tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của cả nước trình Bộ trưởng để trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội của năm cuối của thời kỳ quy hoạch sử dụng đất (khoản 4 Điều 77 Luật Đất đai 2024).
+ Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: kiện toàn tổ chức đăng ký đất đai (khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai 2024); tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 6 Điều 59 Luật Đất đai 2024); quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề (khoản 7 Điều 59 Luật Đất đai 2024); quyết định giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật về giá (điểm g khoản 5 Điều 166 Luật Đất đai 2024); hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2024); xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai (khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2024).
+ Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trong phạm vi cả nước (điểm a khoản 3 Điều 234 Luật Đất đai 2024).
+ Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao rà soát để tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật Đất đai 2024.