Tổng hợp Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 của các tỉnh thành phố (Hình từ internet)
STT |
Tỉnh, thành phố |
Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2024, Nghị định 102/2024/NĐ-CP |
1 |
Hà Nội |
- Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội (có hiệu lực từ ngày 07/10/2024); - Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 về Quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội (có hiệu lực từ ngày 20/9/2024); - Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 về Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hà Nội (có hiệu lực từ ngày 16/9/2024) |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
- Quyết định 69/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 quy định về hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024) - Quyết định 68/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 25/9/2024) - Quyết định 71/2024/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 quy định hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 05/10/2024) - Quyết định 72/2024/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 05/10/2024) - Quyết định 73/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 quy định hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 11/10/2024) - Quyết định 80/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 về Khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024) - Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 31/10/2024) |
3 |
Hưng Yên |
- Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành (có hiệu lực từ ngày 27/9/2024); - Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 hướng dẫn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (có hiệu lực từ ngày 27/9/2024); |
4 |
Thái Bình |
- Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024); - Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024); - Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 quy định giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024); - Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 quy định Đơn giá bồi thường về nhà, nhà ở và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có hiệu lực từ ngày 27/9/2024); - Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 điều chỉnh Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND (có hiệu lực từ ngày 20/9/2024); |
5 |
Bắc Ninh |
- Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và mức bồi thường tài sản là công trình xây dựng phải di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có hiệu lực từ ngày 13/10/2024) - Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 về Quy định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 102/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); - Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 11/9/2024 về Quy định chỉ tiêu cụ thể để thực hiện xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có hiệu lực từ ngày 23/9/2024); |
6 |
Bắc Giang |
- Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); - Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 hướng dẫn về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; hạn mức giao đất nông nghiệp; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng; hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp; tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có hiệu lực từ ngày 21/9/2024); - Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 hướng dẫn nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có hiệu lực từ ngày 21/9/2024); - Quyết định 21/2024/QĐ-UBND ngày 30/8/2024 quy định chỉ tiêu khi áp dụng phương pháp thặng dư để xác định giá đất cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có hiệu lực từ ngày 30/8/2024); |
7 |
Hải Dương |
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 quy định giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; diện tích đất được phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương (có hiệu lực từ ngày 12/9/2024); - Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 về Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương (có hiệu lực từ ngày 12/9/2024); - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/8/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương (có hiệu lực từ ngày 10/9/2024); - Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 hướng dẫn và biện pháp thi hành về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương (có hiệu lực từ ngày 09/8/2024) |
8 |
Thanh Hóa |
- Quyết định 63/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); - Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 về Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở, giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); - Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có hiệu lực từ ngày 15/9/2024); |
9 |
Kon Tum |
- Quyết định 49/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất được hình thành trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; hạn mức giao đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có hiệu lực từ ngày 04/10/2024); - Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 19/9/2024 về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có hiệu lực từ ngày 29/9/2024); |
10 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
- Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được sửa đổi theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và 20/2024/QĐ-UBND (có hiệu lực từ ngày 17/9/2024); - Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024 quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (có hiệu lực từ ngày 16/9/2024); |
11 |
Bắc Kạn |
- Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có hiệu lực từ ngày 26/9/2024); - Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có hiệu lực từ ngày 28/10/2024); - Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 quy định nội dung cụ thể thực hiện Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai để áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có hiệu lực từ ngày 10/11/2024); |
12 |
Bến Tre |
- Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024); - Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 quy định hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có hiệu lực từ ngày 01/9/2024); - Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có hiệu lực từ ngày 01/9/2024); - Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 (có hiệu lực từ ngày 10/8/2024); |
13 |
Bình Định |
- Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 quy định hạn mức về đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hiệu lực từ ngày 15/8/2024); - Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hiệu lực từ ngày 15/8/2024); - Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hiệu lực từ ngày 15/8/2024); - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hiệu lực từ ngày 15/8/2024); - Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hiệu lực từ ngày 15/8/2024); |
14 |
Bình Dương |
- Quyết định 22/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 quy định một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất cần định giá theo phương pháp thặng dư và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có hiệu lực từ ngày 02/8/2024); |
15 |
Điện Biên |
- Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 hướng dẫn chỉ tiêu cụ thể khi áp dụng phương pháp định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định của Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất (có hiệu lực từ ngày 11/10/2024); |
16 |
Đồng Nai |
- Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có hiệu lực từ ngày 08/10/2024); - Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có hiệu lực từ ngày 08/10/2024); - Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 23/9/2024 quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); - Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); - Quyết định 51/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024); |
17 |
Đà Nẵng |
- Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 Quy định về nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024); - Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 quy định hạn mức và diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024); - Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024); - Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024); |
18 |
Hà Nam |
- Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 về Quy định hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp do tự khai hoang, đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Hà Nam (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); - Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 Quy định về suất tái định cư tối thiểu; điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa, hợp thửa đất và Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); |
19 |
Tiền Giang |
- Quyết định 40/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 quy định điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); |
20 |
Lâm Đồng |
- Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 quy định điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 quy định diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 về Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có hiệu lực từ ngày 17/10/2024); |
21 |
Quảng Ninh |
- Quyết định 40/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024); - Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 Quy định Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); |
22 |
Thừa Thiên – Huế |
- Quyết định 70/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (có hiệu lực từ ngày 14/10/2024); |
23 |
Nghệ An |
- Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); |
24 |
Lào Cai |
- Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (có hiệu lực từ ngày 25/9/2024); - Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (có hiệu lực từ ngày 20/8/2024); |
25 |
Ninh Thuận |
- Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); |
26 |
Tuyên Quang |
- Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 quy định các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có hiệu lực từ ngày 25/9/2024); - Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; diện tích đất được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất nông nghiệp (không bao gồm đất trồng lúa); hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có hiệu lực từ ngày 25/9/2024); - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có hiệu lực từ ngày 25/9/2024); |
27 |
Khánh Hòa |
- Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 điều chỉnh Quy định giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024); |
28 |
Quảng Bình |
- Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân và hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có hiệu lực từ ngày 30/9/2024); |
29 |
Lai Châu |
- Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 quy định về hạn mức giao đất, nhận chuyển quyền, công nhận đất ở; tách thửa, hợp thửa đất; giao, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt; tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); - Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 Quy định nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); - Quyết định 44/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 về Quy định các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có hiệu lực từ ngày 10/10/2024); |
30 |
Ninh Bình |
- Quyết định 65/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 Quy định nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày 09/10/2024); - Quyết định 72/2024/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 quy định các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày 16/10/2024); - Quyết định 73/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 quy định tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); - Quyết định 74/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ về diện tích đất để tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); - Quyết định 75/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 quy định việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024); |
31 |
Quảng Ngãi |
- Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) - Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) - Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 quy định về hạn mức giao đất ở, đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất để công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) - Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) - Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 quy định hạn mức và diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ ngày 30/10/2024) |
32 |
Bình Thuận |
- Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 quy định giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất, hạn mức công nhận, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có hiệu lực từ ngày 25/10/2024) - Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có hiệu lực từ ngày 01/11/2024) |
33 |
Hòa Bình |
- Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 quy định về các loại Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại Điểm n, Khoản 1, Điều 137 Luật Đất đai 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024) |
34 |
Cà Mau |
- Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024) |
35 |
Trà Vinh |
- Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 quy định điều kiện và diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024) - Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 quy định diện tích giao đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (có hiệu lực từ ngày 09/10/2024) - Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 về Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (có hiệu lực từ ngày 09/10/2024) |
36 |
Nam Định |
- Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định (có hiệu lực từ ngày 25/10/2024) |
37 |
Cần Thơ |
- Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 quy định điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu tách thửa đất đối với từng loại đất do thành phố Cần Thơ ban hành (có hiệu lực từ ngày 11/10/2024) |
38 |
Đắk Lắk |
- Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có hiệu lực từ ngày 18/10/2024) |
39 |
Hậu Giang |
- Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (có hiệu lực từ ngày 14/10/2024) - Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 quy định về điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (có hiệu lực từ ngày 14/10/2024) - Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 về Quy định hạn mức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (có hiệu lực từ ngày 14/10/2024) |
40 |
Thái Nguyên |
- Quyết định 65/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 quy định nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có hiệu lực từ ngày ngày 09/10/2024) |
41 |
Đắk Nông |
- Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 hướng dẫn Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có hiệu lực từ ngày 10/11/2024) |
42 |
Hải Phòng |
Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 26/10/2024 hướng dẫn Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng (có hiệu lực từ ngày 06/11/2024) |
43 |
An Giang |
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 hướng dẫn Khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai năm 2024; Khoản 7 Điều 43 Nghị định 102/2024/NĐ-CP do tỉnh An Giang ban hành (có hiệu lực từ ngày 15/10/2024) |
<Tiếp tục cập nhật>
Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong đó, trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất tại Điều 15 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:
Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.