Bảng giá đất Kiên Giang mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Sau đây là các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quy định bảng giá đất tỉnh Kiên Giang mới nhất 2024:
- Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 01/01/2020 về việc thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 01/10/2021 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 290/NQ-HĐND về việc thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND;
- Nghị quyết 66/NQ-HĐND ngày 18/11/2024 về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND.
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Theo Mục IV Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí xem bảng giá đất được quy định như sau:
STT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Bảng giá đất (theo năm) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
2 |
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm |
Lớp dữ liệu theo xã |
400.000 |
|
3 |
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) |
Thửa |
10.000 |
|
Lưu ý:
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng nêu trên.
(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC)