Bảng đơn giá xây dựng mới về nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất tại Hà Nội từ 21/8/2025 (Hình từ Internet)
UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 51/2025/QĐ-UBND ngày 21/8/2025 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của UBND Thành phố về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
![]() |
Quyết định 51/2025/QĐ-UBND |
Theo đó, Quyết định 51/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều, khoản của Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của UBND thành phố Hà Nội như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND thay bằng Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định 51/2025/QĐ-UBND.
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
Việc áp dụng đơn giá có thuế giá trị gia tăng và không có thuế giá trị gia tăng tại Quyết định này (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC) được tổ chức thực hiện như sau:
+ Đơn giá áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân; các tổ chức, doanh nghiệp (trường hợp tài sản bị thu hồi chưa kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Trường hợp các tổ chức, doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được áp dụng đơn giá đã khấu trừ thuế (VAT).
+ Việc xác định hồ sơ đã và chưa kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của nhà, công trình xây dựng trên đất của tổ chức, doanh nghiệp được căn cứ trên cơ sở hồ sơ, văn bản xác nhận của Thuế cơ sở thành phố Hà Nội thuộc Thuế thành phố Hà Nội. UBND các xã, phường có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Thuế cơ sở thành phố Hà Nội thuộc Thuế thành phố Hà Nội để được phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế (VAT) của các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh làm căn cứ áp dụng đơn giá xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
Sau đây là Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định 51/2025/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
![]() |
Phụ lục I, II và III |
(1) Đơn giá xây dựng mới về nhà ở
Ghi chú:
- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước và Thành phố).
- Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự (được xác định trong cấp phép xây dựng) là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội).
- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc mái lợp tôn.
(2) Đơn giá xây dựng mới các loại nhà xưởng
Ghi chú: Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị.
(3) Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng
Ghi chú:
- Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
- Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau:
+ Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.
+ Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).
+ Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Hà Nội.
- Đơn giá bể nước là đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dầy 220 (dạng bể kín).
- Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng xây gạch, có bổ trụ.
- Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định 51/2025/QĐ-UBND, UBND cấp xã thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Hà Nội.
Xem thêm tại Quyết định 51/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 21/8/2025.