
Giáo dục trí tuệ nhân tạo cho học sinh: Yêu cầu cần đạt (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 3439/QĐ-BGDĐT năm 2025 về Khung nội dung thí điểm giáo dục trí tuệ nhân tạo cho học sinh phổ thông.
Theo đó, các yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù như sau:
Học sinh hình thành, phát triển được năng lực AI với bốn thành phần năng lực sau đây:
- NLa: Tư duy lấy con người làm trung tâm;
- NLb: Đạo đức AI;
- NLc: Các kĩ thuật và ứng dụng AI;
- NLd: Thiết kế hệ thống AI.
Các bảng dưới đây quy định yêu cầu cần đạt đối với mỗi thành phần nêu trên của năng lực trí tuệ nhân tạo ở mỗi cấp học.
1. Ở cấp tiểu học
Học sinh bước đầu làm quen với trí tuệ nhân tạo (AI) thông qua hoạt động học tập, vui chơi, trải nghiệm. Các em hiểu AI là công cụ do con người tạo ra, có lợi ích và rủi ro; hình thành thói quen sử dụng thiết bị và ứng dụng AI một cách an toàn, có trách nhiệm.
|
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
|
NLa |
Nhận biết được AI là sản phẩm do con người tạo ra, nêu được một số ví dụ AI giúp ích cho con người như robot, trợ lý ảo, phần mềm học tập; biết lựa chọn, sử dụng công cụ AI phục vụ học tập, vui chơi an toàn; nhận biết các tình huống cần con người kiểm soát. |
|
NLb |
Hiểu rằng AI cần được sử dụng đúng cách, không gây hại; hiểu được việc không chia sẻ thông tin cá nhân cho các công cụ AI chưa rõ nguồn gốc; thực hiện hành vi có trách nhiệm khi sử dụng thiết bị có AI; tôn trọng sản phẩm số của người khác; biết đề xuất cách sử dụng AI có lợi cho cộng đồng như giúp bảo vệ môi trường, hỗ trợ người khuyết tật. |
|
NLc |
Làm quen với phần mềm, ứng dụng có yếu tố AI (nhận diện hình ảnh, giọng nói, gợi ý học tập); Biết vận dụng công cụ AI hỗ trợ học tập (vẽ, luyện đọc, học toán,...); thử nghiệm tạo sản phẩm đơn giản với AI (ví dụ: dùng AI để vẽ bức tranh, tạo câu chuyện có hình ảnh). |
|
NLd |
Nhận biết được rằng hệ thống AI hoạt động dựa trên dữ liệu để đưa ra dự đoán hoặc phản hồi; lấy được ví dụ minh họa quy trình học đơn giản của AI thông qua các tình huống, trò chơi; nêu được một số ý tưởng đơn giản để cải thiện khi kết quả chưa chính xác. |
2. Ở cấp trung học cơ sở
Học sinh có hiểu biết nền tảng về dữ liệu, thuật toán và ứng dụng AI. Các em biết vận dụng tư duy lấy con người làm trung tâm, tôn trọng đạo đức và khai thác AI có trách nhiệm trong học tập và cuộc sống.
|
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
|
NLa |
Hiểu vai trò của con người trong thiết kế, vận hành, sử dụng AI; biết rằng con người chịu trách nhiệm với các phản hồi, tác động AI; nhận diện được, phân tích tình huống sử dụng AI cho mục đích đúng đắn; biết đề xuất cách kết hợp AI với yếu tố con người để giải quyết vấn đề xã hội. |
|
NLb |
Nêu được các nguyên tắc đạo đức cơ bản của AI: không gây hại, không thiên kiến, công bằng, minh bạch; biết áp dụng các nguyên tắc đó khi học tập, làm việc với công cụ AI (không gian lận, tôn trọng quyền riêng tư); biết đánh giá sản phẩm AI có nguy cơ xâm phạm quyền con người, đề xuất giải pháp cải thiện. |
|
NLc |
Hiểu được khái niệm dữ liệu, thuật toán, mô hình AI; biết dùng một số công cụ AI đơn giản phục vụ học tập, dự án nhỏ; biết kết hợp nhiều công cụ AI để tạo sản phẩm số có ý nghĩa (video, thuyết trình, mô phỏng). |
|
NLd |
Xác định được các tình huống thực tiễn có thể và nên ứng dụng AI; tham gia vào quá trình lập kế hoạch thiết kế hệ thống AI đơn giản thông qua việc xác định mục tiêu, lựa chọn dữ liệu và mô phỏng hoạt động với công cụ có sẵn; đánh giá được kết quả và đề xuất cách cải thiện ở mức độ cơ bản. |
3. Ở cấp trung học phổ thông
Học sinh phát triển năng lực trở thành người đồng sáng tạo AI có trách nhiệm. Các em có thể tích hợp kiến thức về dữ liệu, thuật toán, đạo đức và thiết kế để sáng tạo, đánh giá và phát triển các công cụ AI có giá trị xã hội và bền vững.
|
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
|
NLa |
Phân tích được ảnh hưởng của AI đến cơ hội việc làm, quyền riêng tư và tác động đến các quyết định của con người; biết tích hợp yếu tố nhân văn, công bằng vào thiết kế và sử dụng các công cụ AI; thiết kế giải pháp AI thúc đẩy phát triển bền vững, hòa nhập xã hội, hướng con người đến hạnh phúc và sáng tạo. |
|
NLb |
Đánh giá các nguyên tắc đạo đức AI trong các tình huống thực tế; biết vận dụng các nguyên tắc đạo đức trong dự án học tập; đánh giá được các công cụ AI vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội; đề xuất được quy tắc ứng xử hoặc mô hình chính sách đạo đức cho AI trong trường học hoặc cộng đồng. |
|
NLc |
Hiểu và trình bày được quy trình phát triển AI thu thập - xử lý dữ liệu - huấn luyện - đánh giá); biết sử dụng công cụ lập trình AI cơ bản tạo ra sản phẩm AI hỗ trợ học tập; cải tiến được hoặc tích hợp mô hình AI sẵn có để phát triển công cụ mới; biết đánh giá tính hiệu quả và bền vững của công cụ AI. |
|
NLd |
Mô tả được cấu trúc tổng thể và một số thành phần chính của một hệ thống AI, phân tích được mục tiêu, thành phần và mối liên hệ giữa các phần trong hệ thống ở mức độ đơn giản; đề xuất và lựa chọn được phương án thiết kế, vận hành phù hợp với mục tiêu cụ thể; thực hiện được các hoạt động kiểm thử, điều chỉnh và tối ưu ở mức cơ bản. |