Đối tượng được hỗ trợ học phí
Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (không bao gồm các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài) trên địa bàn thành phố Hà Nội; học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức hỗ trợ học phí năm học 2021-2022
Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học phí hàng tháng của năm học 2021-2022 do HĐND Thành phố quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, tương ứng với hình thức học thực tế của tháng, tương ứng với từng vùng, từng cấp học sau khi đã thực hiện chính sách giảm học phí theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP và các văn bản quy định khác có liên quan, cụ thể:
(1) Đối với đối tượng được hỗ trợ học phí (không bao gồm đối tượng đã hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo quy định), mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ hàng tháng |
|
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường |
Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) |
||
1 |
Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông |
||
1.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
108.500 |
81.400 |
1.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
47.500 |
35.600 |
1.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
12.000 |
9.000 |
2 |
Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở |
||
2.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
77.500 |
58.100 |
2.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
37.500 |
28.100 |
2.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
9.500 |
7.100 |
(2) Đối với đối tượng đã được hưởng chế độ giảm 70% học phí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ hàng tháng |
|
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường |
Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) |
||
1 |
Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông |
||
1.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
32.600 |
24.500 |
1.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
14.300 |
10.700 |
1.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
3.600 |
2.700 |
2 |
Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở |
||
2.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
23.300 |
17.500 |
2.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
11.300 |
8.500 |
2.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
2.900 |
2.200 |
(3) Đối với đối tượng đã được hưởng chế độ giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ hàng tháng |
|
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường |
Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) |
||
1 |
Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông |
||
1.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
54.300 |
40.700 |
1.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
23.800 |
17.900 |
1.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
6.000 |
4.500 |
2 |
Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở |
||
2.1 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
38.800 |
29.100 |
2.2 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
18.800 |
14.100 |
2.3 |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
4.800 |
3.600 |
(4) Đối với đối tượng đã hưởng chế độ không phải đóng học phí, miễn học phí theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP và các văn bản liên quan sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian học sinh học thực tế (bao gồm thời gian học theo hình thức trực tiếp, trực tuyến), tối đa không quá 9 tháng/năm học 2021-2022.
Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/10/2021.
Châu Thanh