Mức phạt hành chính về sổ hộ khẩu, thường trú, tạm trú mới nhất

19/01/2022 16:45 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT gửi đến quý khách hàng tổng hợp mức phạt hành chính về sổ hộ khẩu, đăng ký thường trú, tạm trú.

Mức phạt hành chính về sổ hộ khẩu, thường trú, tạm trú mới nhất

Mức phạt hành chính về sổ hộ khẩu, thường trú, tạm trú mới nhất (Ảnh minh họa)

Hành vi

Mức phạt

- Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.

- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.  

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật. 

- Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật. 

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú. 

- Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú. 

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

(điểm c, d, đ, e khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật. 

- Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú. 

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

(điểm b, g khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

(khoản 6 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. 

- Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú. 

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(điểm a, h khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú. 

- Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú. 

- Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú. 

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

(điểm b, c, d khoản 3 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi.  

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

(điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

(khoản 6 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác. 

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên. 

- Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật. 

- Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

(điểm a, d, đ, e khoản 4 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác. 

- Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác. 

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

(điểm b, c khoản 4 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 106,867

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079