Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, chức danh và mã số công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như sau:
- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng, Mã số 07.044
- Kiểm soát viên chính ngân hàng, Mã số 07.045
- Kiểm soát viên ngân hàng, Mã số 07.046
- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng, Mã số 07.048
(So với Thông tư 12/2019/TT-NHNN thì công chức thủ kho, thủ quỹ được quy định thành 02 chức danh và có 2 mã số riêng như sau: Thủ kho ngân hàng: Mã số 07.048; Thủ quỹ ngân hàng: Mã số 06.034).
- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ, Mã số 07.047.
Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. (Đây là điểm mới so với Thông tư 12/2019/TT-NHNN)
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Như vậy, mức lương công chức chuyên ngành Ngân hàng mới nhất 2022 cụ thể như sau:
* Đối với ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
6.20 |
9.238.000 |
6.56 |
9.774.400 |
6.92 |
10.310.800 |
7.28 |
10.847.200 |
7.64 |
11.383.600 |
8.00 |
11.920.000 |
* Đối với ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
4.40 |
6.556.000 |
4.74 |
7.062.600 |
5.08 |
7.569.200 |
5.42 |
8.075.800 |
5.76 |
8.582.400 |
6.10 |
9.089.000 |
6.44 |
9.595.600 |
6.78 |
10.102.200 |
* Đối với ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
2.34 |
3.486.600 |
2.67 |
3.978.300 |
3.00 |
4.470.000 |
3.33 |
4.961.700 |
3.66 |
5.453.400 |
3.99 |
5.945.100 |
4.32 |
9.595.600 |
4.65 |
6.436.800 |
4.98 |
7.420.200 |
* Đối với ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
2.10 |
3.129.000 |
2.41 |
3.590.900 |
2.72 |
4.052.800 |
3.03 |
4.514.700 |
3.34 |
4.976.600 |
3.65 |
5.438.500 |
3.96 |
5.900.400 |
4.27 |
6.362.300 |
4.58 |
6.824.200 |
4.89 |
7.286.100 |
* Đối với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1.86 |
2.771.400 |
2.06 |
3.069.400 |
2.26 |
3.367.400 |
2.46 |
3.665.400 |
2.66 |
3.963.400 |
2.86 |
4.261.400 |
3.06 |
4.559.400 |
3.26 |
4.857.400 |
3.46 |
5.155.400 |
3.66 |
5.453.400 |
3.86 |
5.751.400 |
4.06 |
6.049.400 |
Cụ thể tại Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, các tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.
Thông tư 14/2022/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ 01/01/2023, thay thế Thông tư 12/2019/TT-NHNN.