Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố? Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH ngày 19/01/2023 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
Theo đó. tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố như sau:
TT |
ĐỊA BÀN |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ cận nghèo |
Hộ cận nghèo |
|
|
(%) |
(Hộ) |
(%) |
(Hộ) |
(%) |
(Hộ) |
A |
B |
1 = 3 + 5 |
2 = 4 + 6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
CHUNG CẢ NƯỚC |
7,52 |
1.972.648 |
4,03 |
1.057.374 |
3,49 |
915.274 |
I |
Trung du và miền núi phía Bắc |
21,92 |
701.461 |
14,23 |
455.271 |
7,69 |
246.190 |
1 |
Hà Giang |
49,96 |
94.727 |
37,08 |
70.318 |
12,87 |
24.409 |
2 |
Tuyên Quang |
26,35 |
56.518 |
18,90 |
40.522 |
7,46 |
15.996 |
3 |
Cao Bằng |
43,70 |
56.493 |
28,94 |
37.409 |
14,76 |
19.084 |
4 |
Lạng Sơn |
19,29 |
37.817 |
8,92 |
17.497 |
10,36 |
20.320 |
5 |
Lào Cai |
31,53 |
56.316 |
19,37 |
34.584 |
12,17 |
21.732 |
6 |
Yên Bái |
18,38 |
40.448 |
12,92 |
28.443 |
5,46 |
12.005 |
7 |
Thái Nguyên |
7,99 |
26.869 |
4,35 |
14.624 |
3,64 |
12.245 |
8 |
Bắc Kạn |
33,70 |
27.666 |
24,71 |
20.281 |
9,00 |
7.385 |
9 |
Phú Thọ |
9,37 |
39.549 |
5,19 |
21.919 |
4,18 |
17.630 |
10 |
Bắc Giang |
8,01 |
37.743 |
3,81 |
17.946 |
4,20 |
19.797 |
11 |
Hòa Bình |
22,32 |
49.205 |
12,29 |
27.091 |
10,03 |
22.114 |
12 |
Sơn La |
27,51 |
81.585 |
17,83 |
52.883 |
9,68 |
28.702 |
13 |
Lai Châu |
39,50 |
41.578 |
28,54 |
30.048 |
10,95 |
11.530 |
14 |
Điện Biên |
39,98 |
54.947 |
30,35 |
41.706 |
9,63 |
13.241 |
II |
Đồng bằng Sông Hồng |
22,32 |
169.566 |
1,00 |
69.329 |
1,45 |
100.237 |
15 |
Hà Nội |
0,11 |
2.527 |
0,03 |
745 |
0,08 |
1.782 |
16 |
Hải Phòng |
2,49 |
15.744 |
0,78 |
4.961 |
1,70 |
10.783 |
17 |
Quảng Ninh |
0,70 |
2.712 |
0,07 |
258 |
0,64 |
2.454 |
18 |
Hải Dương |
3,62 |
23.630 |
1,69 |
11.037 |
1,93 |
12.593 |
19 |
Hưng Yên |
3,93 |
16.038 |
1,93 |
7.855 |
2,01 |
8.183 |
20 |
Vĩnh Phúc |
2,69 |
9.286 |
0,99 |
3.405 |
1,70 |
5.881 |
21 |
Bắc Ninh |
2,32 |
8.576 |
0,94 |
3.467 |
1,38 |
5.109 |
22 |
Hà Nam |
5,36 |
15.099 |
2,69 |
7.571 |
2,67 |
7.528 |
23 |
Nam Định |
4,78 |
30.763 |
1,32 |
8.522 |
3,45 |
22.241 |
24 |
Ninh Bình |
5,17 |
16.267 |
2,36 |
7.438 |
2,81 |
8.829 |
25 |
Thái Bình |
4,40 |
28.924 |
2,14 |
14.070 |
2,26 |
14.854 |
III |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
10,04 |
571.251 |
4,99 |
284.137 |
5,05 |
287.114 |
26 |
Thanh Hóa |
11,88 |
118.839 |
4,99 |
49.893 |
6,89 |
68.946 |
27 |
Nghệ An |
12,62 |
108.919 |
6,41 |
55.348 |
6,20 |
53.571 |
28 |
Hà Tĩnh |
7,83 |
30.013 |
3,79 |
14.527 |
4,04 |
15.486 |
29 |
Quảng Bình |
9,76 |
25.103 |
5,00 |
12.855 |
4,76 |
12.248 |
30 |
Quảng Trị |
14,93 |
26.961 |
9,14 |
16.512 |
5,79 |
10.449 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
6,86 |
22.589 |
3,56 |
11.735 |
3,30 |
10.854 |
32 |
Đà Nẵng |
1,60 |
4.823 |
1,27 |
3.806 |
0,34 |
1.017 |
33 |
Quảng Nam |
8,61 |
37.819 |
6,63 |
29.146 |
1,97 |
8.673 |
34 |
Quảng Ngãi |
14,16 |
53.056 |
7,80 |
29.229 |
6,36 |
23.827 |
35 |
Bình Định |
9,04 |
39.827 |
4,50 |
19.805 |
4,54 |
20.022 |
36 |
Phú Yên |
12,12 |
31.882 |
4,10 |
10.781 |
8,02 |
21.101 |
37 |
Khánh Hòa |
8,06 |
27.304 |
3,20 |
10.826 |
4,86 |
16.478 |
38 |
Ninh Thuận |
11,37 |
21.102 |
5,93 |
11.015 |
5,43 |
10.087 |
39 |
Bình Thuận |
6,85 |
23.014 |
2,58 |
8.659 |
4,27 |
14.355 |
IV |
Tây Nguyên |
15,39 |
236.647 |
8,39 |
129.160 |
6,99 |
107.487 |
40 |
Đăk Lăk |
18,72 |
93.535 |
10,94 |
54.689 |
7,77 |
38.846 |
41 |
Đăk Nông |
14,50 |
24.272 |
7,97 |
13.342 |
6,53 |
10.930 |
42 |
Gia Lai |
19,78 |
75.803 |
10,06 |
38.550 |
9,72 |
37.253 |
43 |
Kon Tum |
16,89 |
24.800 |
10,86 |
15.943 |
6,03 |
8.857 |
44 |
Lâm Đồng |
5,34 |
18.237 |
1,94 |
6.636 |
3,40 |
11.601 |
V |
Đông Nam Bộ |
0,34 |
15.787 |
0,21 |
9.710 |
0,13 |
6.077 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
46 |
Đồng Nai |
0,44 |
3.855 |
0,39 |
3.468 |
0,04 |
387 |
47 |
Bình Dương |
0,75 |
2.492 |
0,70 |
2.326 |
0,05 |
166 |
48 |
Bình Phước |
2,12 |
5.941 |
1,03 |
2.879 |
1,09 |
3.062 |
49 |
Tây Ninh |
1,09 |
3.499 |
0,32 |
1.037 |
0,77 |
2.462 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
VI |
Đồng bằng Sông Cửu Long |
5,73 |
277.936 |
2,26 |
109.767 |
3,46 |
168.169 |
51 |
Long An |
3,27 |
15.813 |
0,99 |
4.764 |
2,29 |
11.049 |
52 |
Tiền Giang |
3,28 |
16.654 |
1,27 |
6.433 |
2,01 |
10.221 |
53 |
Bến Tre |
7,16 |
28.773 |
3,50 |
14.073 |
3,66 |
14.700 |
54 |
Trà Vinh |
5,69 |
16.309 |
1,88 |
5.404 |
3,80 |
10.905 |
55 |
Vĩnh Long |
4,37 |
12.918 |
1,44 |
4.247 |
2,93 |
8.671 |
56 |
Cần Thơ |
2,58 |
9.495 |
0,52 |
1.904 |
2,06 |
7.591 |
57 |
Hậu Giang |
8,53 |
17.162 |
4,84 |
9.736 |
3,69 |
7.426 |
58 |
Sóc Trăng |
12,40 |
41.381 |
4,54 |
15.139 |
7,87 |
26.242 |
59 |
An Giang |
7,42 |
39.242 |
2,81 |
14.872 |
4,61 |
24.370 |
60 |
Đồng Tháp |
5,40 |
24.143 |
2,17 |
9.701 |
3,23 |
14.442 |
61 |
Kiên Giang |
5,08 |
23.641 |
1,90 |
8.854 |
3,18 |
14.787 |
62 |
Bạc Liêu |
8,50 |
19.288 |
3,19 |
7.233 |
5,32 |
12.055 |
63 |
Cà Mau |
4,27 |
13.117 |
2,41 |
7.407 |
1,86 |
5.710 |
Tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
- Tiêu chí thu nhập
+ Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
+ Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình;
Dinh dưỡng;
Bảo hiểm y tế;
Trình độ giáo dục của người lớn;
Tình trạng đi học của trẻ em;
Chất lượng nhà ở;
Diện tích nhà ở bình quân đầu người;
Nguồn nước sinh hoạt;
Nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
+ Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Chuẩn hộ nghèo
+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Chuẩn hộ cận nghèo
+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Lưu ý: Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP:
Là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân;
Là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.
Xem chi tiết tại Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH có hiệu lực từ ngày 19/01/2023.