Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm

03/06/2023 08:56 AM

Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm như thế nào? – Hồng Điệp (Bình Phước)

Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGTVT và Toàn bộ Thông tư hướng dẫn về đăng kiểm ô tô

Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm

Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Xem thêm: 10 điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGTVT về đăng kiểm xe ô tô

1. Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm

Để tra cứu xem xe ô tô của mình có được tự động gia hạn đăng kiểm hay không, hoặc để tải xuống giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm, chủ xe thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://giahanxcg.vr.org.vn/#/dashboard

- Bước 2: Nhập các thông tin sau:

+ Biển đăng ký;

+ Số Seri giấy chứng nhận kiểm định;

+ Mã xác thực.

Sau đó bấm phím “Tra cứu”.

Trường hợp xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm thì màn hình sẽ hiện kết quả như sau:

Chủ xe có thể bấm vào nút "tải về" để tải giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm.

2. Cách tra cứu giấy tự động gia hạn đăng kiểm bằng ứng dụng điện thoại

Xem chi tiết: Cách tra cứu giấy tự động gia hạn đăng kiểm bằng ứng dụng điện thoại TẠI ĐÂY

3. Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất

Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

36

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

 

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

 

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

 

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

 

06

3.3

Có cải tạo

12

06

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

 

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

 

03

Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

4. Nguyên tắc xác định chu kỳ đăng kiểm

Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới được quy định như sau:

* Nguyên tắc chung:

- Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT;

+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).

Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục V Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

- Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:

+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;

+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

* Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

* Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

* Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.

- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

- Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).

- Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 86,120

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079