Giảm lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp Căn cước công dân từ 01/7/2023 - 31/12/2023 (Hình từ internet)
Thông tư 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 quy định giảm mức thu mức thu từ 10% - 50% đối với 36 khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, trong đó có giảm lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp Căn cước công dân.
Cụ thể, đối với lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB:
Bằng 80% mức thu lệ phí tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC.
STT |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/lần cấp) |
|
Từ 01/7/2023 - 31/12/2023 |
Từ 01/01/2024 |
||
1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) |
|
|
a |
Cấp mới |
160.000 |
200.000 |
b |
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất |
320.000 |
400.000 |
c |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
80.000 |
100.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy thông hành |
|
|
a |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia |
40.000 |
50.000 |
b |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
40.000 |
50.000 |
c |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
4.000 |
5.000 |
d |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam |
40.000 |
50.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh |
|
|
a |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
160.000 |
200.000 |
b |
Cấp công hàm xin thị thực |
8.000 |
10.000 |
c |
Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC |
|
|
|
- Cấp lần đầu |
960.000 |
1.200.000 |
|
- Cấp lại |
800.000 |
1.000.000 |
4 |
Lệ phí cấp tem AB |
40.000 |
50.000 |
Ghi chú:
- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
Cụ thể, đối với lệ phí cấp Căn cước công dân:
Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Như vậy, giảm 50% lệ phí cấp Căn cước công dân trong thời gian từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023, chi tiết như sau:
Làm mới, đổi, làm lại Căn cước công dân |
Lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023 |
|
Từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023 |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
15.000 đồng/thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
25.000 đồng/thẻ CCCD |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
35.000 đồng/thẻ CCCD |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
Từ ngày 01/01/2024, lệ phí cấp Căn cước công dân trở lại mức thu sau đây:
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.