Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu

24/08/2023 14:00 PM

Xin hỏi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu gồm những gì? - Minh Khôi (Bình Định)

Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu

Theo Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu như sau: 

(i) Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô tô nhập khẩu bao gồm: 

(i.1) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP;

(i.2) Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP;

(i.3) Bản chính giấy chứng nhận xuất xưởng cấp cho từng ô tô;

(i.4) Loại giấy chứng nhận VTA;

(i.5) Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất ô tô;

(i.6) Tài liệu xuất xứ C/O;

(i.7) Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe ô tô;

(i.8) Hóa đơn thương mại kèm theo danh mục hàng hóa;

(i.9) Tờ khai báo hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.

Quy định tài liệu tại các điểm: (i.4), (i.5), (i.6), (i.7), (i.8) và (i.9) là bản sao có thể xác định được của xe nhập khẩu.

(ii) Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với linh kiện nhập khẩu gồm:

(ii.1) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP;

(ii.2) Bản thông tin về linh kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP; ảnh chụp sản phẩm linh kiện của mỗi kiểu loại (ảnh chụp tổng thể sản phẩm ở 2 mặt đối diện và các tem nhãn, các ký hiệu trên sản phẩm);

(ii.3) Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất linh kiện;

(ii.4) Giấy chứng nhận kiểu loại TA;

(ii.5) Tài liệu xuất xứ C/O;

(ii.6) Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa;

(ii.7) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.

Các tài liệu quy định tại các điểm: (ii.3), (ii.4), (ii.5), (ii.6) và điểm (ii.7) là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện.

2. Quy định về cấp lại giấy chứng nhận, thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu

- Giấy chứng nhận, thông báo miễn được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hiệu lực.

- Người nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn trên Cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 

Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại Thông báo miễn quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP (đối với trường hợp hết hiệu lực); 

Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP (đối với trường hợp bị mất, hỏng);

+ Bản chính Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn (đối với trường hợp bị hỏng);

+ Tài liệu COP mới được gia hạn (đối với trường hợp Thông báo miễn hết hiệu lực).

- Cách thức cấp lại do bị mất

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng 04 ngày làm việc cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản gửi người nhập khẩu và cơ quan hải quan, thuế, công an; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cơ quan kiểm tra hướng dẫn người nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.

+ Sau 24 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản nêu tại điểm a khoản này, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan có liên quan, cơ quan kiểm tra sẽ cấp bản sao (của bản giấy hoặc của bản điện tử) Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn; trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Cách thức cấp lại do bị hỏng: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn trong vòng 04 ngày làm việc; trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Cách thức cấp lại khi Thông báo miễn hết hiệu lực

Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan kiểm tra cấp Thông báo miễn mới có hiệu lực tương ứng với hiệu lực của Tài liệu COP mới.

Trường hợp chưa cung cấp được Tài liệu COP mới thì người nhập khẩu cung cấp Báo cáo kết quả đánh giá bảo đảm chất lượng. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan kiểm tra cấp Thông báo miễn một lần có hiệu lực trong 90 ngày.

(Điều 7 Nghị định 60/2023/NĐ-CP)

Nghị định 60/2023/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/20/2023.

Nguyễn Ngọc Quế Anh

Chia sẻ bài viết lên facebook 886

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079