02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ 10/11/2023

30/10/2023 08:20 AM

Xin hỏi có những chính sách mới quan trọng nào có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2023? - Quang Anh (Đà Nẵng)

02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ 10/11/2023

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cập nhật 02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ ngày 10/11/2023:

1. Quy định mới về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô

Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô của cán bộ, cơ quan, đơn vị của Đảng và Nhà nước bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 11/10/2023.

(1) Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 72/2023/NĐ-CP

- Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; thuê dịch vụ xe ô tô và sắp xếp lại, xử lý xe ô tô, gồm:

- Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh.

- Xe ô tô phục vụ công tác chung.

- Xe ô tô chuyên dùng.

- Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

- Xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan; không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

- Xe ô tô phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải đối ngoại (ngoài tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước quy định tại Điều 18 Nghị định 72/2023/NĐ-CP) của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định việc đầu tư, trang bị xe ô tô, đảm bảo hiệu quả và không sử dụng ngân sách nhà nước để mua sắm, quản lý, vận hành xe ô tô; không điều chỉnh theo quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan, người có thẩm quyền quy định hoặc phê duyệt Đề án áp dụng hoặc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các chức danh được áp dụng theo quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Tỉnh ủy, Thành ủy) xem xét, quyết định để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do cơ quan, người có thẩm quyền giao, phù hợp với nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và không sử dụng ngân sách nhà nước để mua sắm; không thực hiện theo quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

(2) Đối tượng áp dụng Nghị định 72/2023/NĐ-CP, bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc; Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

- Doanh nghiệp do Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm cả các doanh nghiệp là công ty con và đơn vị trực thuộc (gọi chung là doanh nghiệp nhà nước).

- Các hội quần chúng có tính chất đặc thù được Nhà nước hỗ trợ xe ô tô theo quy định tại Điều 20 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác định, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơ chế tài chính của đơn vị, tổ chức nào thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô được áp dụng theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của mô hình tương ứng quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP; nguồn kinh phí để mua xe ô tô do các tổ chức tự đảm bảo, không sử dụng ngân sách nhà nước để mua sắm xe ô tô.

02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ 10/11/2023

02 chính sách mới quan trọng có hiệu lực từ 10/11/2023 (Hình từ internet)

2. Hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị

Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2023.

Trong đó, có hướng dẫn về hồ sơ chương trình phát triển đô thị như sau:

(i) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị tỉnh gồm:

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Các bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp để không vượt quá khổ giấy A0, thể hiện đầy đủ ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển trên nền bản vẽ quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt gồm:

+ Sơ đồ hệ thống đô thị toàn tỉnh theo phân loại đô thị hiện trạng, cho từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, bao gồm các đô thị thuộc tỉnh, thành lập mới và điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị;

+ Sơ đồ xác định vị trí các dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cấp tỉnh và các dự án khác quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

- Các phụ lục gồm:

+ Bảng danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị và danh mục các đô thị cần hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị để thực hiện phương án phát triển hệ thống đô thị tỉnh theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục các chương trình, kế hoạch, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị;

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BXD; Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

(ii) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị thành phố trực thuộc trung ương gồm:

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Các bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp để không vượt quá khổ giấy A0, thể hiện đầy đủ ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển trên nền bản vẽ quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt gồm:

+ Sơ đồ hệ thống đô thị toàn thành phố theo phân loại đô thị hiện trạng và cho từng giai đoạn 05 năm, 10 năm gồm các quận, các đô thị thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị hoặc quận dự kiến thành lập mới, hoặc điều chỉnh địa giới hành chính;

+ Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp đô thị; Sơ đồ phân bố các khu vực quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

+ Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 06/2023/TT-BXD.

Trường hợp trong nội dung chương trình phát triển đô thị đã xác định khu vực phát triển đô thị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2023/TT-BXD thì thành phần hồ sơ phải bổ sung các bản vẽ thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 10 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

- Các phụ lục gồm:

+ Bảng danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị hoặc quận và danh mục các quận, phường, đô thị cần hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị để thực hiện phương án phát triển hệ thống đô thị thành phố trực thuộc trung ương theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị và lộ trình triển khai xây dựng; Bảng danh mục các chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững thành phố trực thuộc trung ương;

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 06/2023/TT-BXD; Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

(iii) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương gồm:

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Các bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp để không vượt quá khổ giấy A0, thể hiện đầy đủ ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển trên nền bản vẽ quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt gồm:

+ Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp đô thị; Sơ đồ vị trí, ranh giới các phường thành lập mới (nếu có) hoặc điều chỉnh địa giới hành chính;

+ Sơ đồ phân bố các khu vực quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD; Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD; Sơ đồ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến cấp đô thị.

Trường hợp trong nội dung chương trình phát triển đô thị đã xác định khu vực phát triển đô thị theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD thì thành phần hồ sơ phải bổ sung các bản vẽ thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 10 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

- Các phụ lục gồm:

+ Bảng lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị, phường và danh mục các khu vực dự kiến mở rộng phường hoặc thành lập phường mới cần hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị (nếu có) theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị và lộ trình triển khai xây dựng; Bảng danh mục các chương trình, kế hoạch, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị;

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

+ Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

(iv) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị thị trấn thuộc huyện gồm:

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Các bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp để không vượt quá khổ giấy A0, thể hiện đầy đủ ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển trên nền bản vẽ quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt gồm:

+ Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp đô thị; Sơ đồ khu vực thực hiện đợt đầu;

+ Sơ đồ xác định các dự án ưu tiên về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị;

+ Sơ đồ phân bố các khu vực quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD (nếu có). Trường hợp trong nội dung chương trình phát triển đô thị đã xác định khu vực phát triển đô thị theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD thì thành phần hồ sơ phải bổ sung các bản vẽ thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 10 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

- Các phụ lục gồm:

+ Bảng lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục các chương trình, kế hoạch, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị (nếu có);

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD; Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

(v) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương gồm:

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Một số hoặc toàn bộ các bản vẽ được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 06/2023/TT-BXD nhưng phải đảm bảo các nội dung sau:

+ Sơ đồ ranh giới khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương, hệ thống đô thị theo phân loại đô thị hiện trạng và cho từng giai đoạn 05 năm, 10 năm gồm hệ thống các đô thị hiện hữu, đô thị hoặc quận dự kiến thành lập mới, đô thị điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị;

+ Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp đô thị;

+ Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

- Một số hoặc toàn bộ các phụ lục được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 06/2023/TT-BXD nhưng phải đảm bảo các nội dung sau:

+ Bảng danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập đơn vị hành chính đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương và hệ thống các đô thị hiện hữu, đô thị hoặc quận dự kiến thành lập mới, đô thị điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

+ Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

(vi) Hồ sơ chương trình phát triển đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới để thành lập thành phố, thị xã, thị trấn

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, báo cáo tóm tắt;

- Một số hoặc toàn bộ các bản vẽ được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Thông tư 06/2023/TT-BXD nhưng phải đảm bảo các nội dung sau:

+ Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực dự kiến hình thành đô thị mới và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp đô thị;

+ Sơ đồ vị trí, ranh giới các phường thành lập mới (nếu có); Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

+ Sơ đồ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến cấp đô thị;

- Một số hoặc toàn bộ các phụ lục được quy định tại điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 7 Thông tư 06/2023/TT-BXD nhưng phải đảm bảo các nội dung sau:

+ Bảng lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập đơn vị hành chính đô thị và các phường (nếu có) theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Bảng danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 06/2023/TT-BXD;

+ Các văn bản và bảng, biểu số liệu có liên quan.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 5,229

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079