Lịch công bố điểm thi vào lớp 10 năm học 2024-2025 ở các tỉnh thành (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau
Căn cứ Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT thì đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi là 15 tuổi trừ trường hợp học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.
Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:
- Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;
- Thi tuyển;
- Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Dưới đây là lịch công bố điểm thi vào lớp 10 năm học 2024-2025 ở các tỉnh thành:
1. TPHCM
Dự kiến công bố kết quả thi vào ngày 20/6/2024.
(Công văn 2626/SGDĐT-KTKĐ TPHCM năm 2024)
2. Hà Nội
Chậm nhất là ngày 02/7/2024.
(Công văn 1006/SGDĐT-QLT TP Hà Nội năm 2024)
3. Hải Phòng
Công bố kết quả chấm thi tại trường THCS và trên Website của Sở GDĐT vào ngày 17/6/2024.
(Công văn 958/SGDĐT-KTKĐ TP Hải Phòng năm 2024)
4. Đà Nẵng
Chấm nhất là ngày 20/6/2024.
(Công văn 714/SDGĐT-QLCLGD TP Đà Nẵng năm 2024)
5. Bình Dương
Thời gian công bố là vào ngày 21/6/2024.
(Công văn 494/SGDĐT-KTQLCLGD tỉnh Bình Dương năm 2024)
6. Vĩnh Phúc
Ngày 12/6/2024 thông báo kết quả chấm tuyển sinh.
(Công văn 676/SGDĐT-KTQLCLGD tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024)
7. Quảng Trị
Dự kiến ngày 06/6/2024 công bố kết quả chấm thi.
(Công văn 902/SGDĐT-QLCLCNTT tỉnh Quảng Trị năm 2024)
8. Hải Dương
Ngày 12/6/2024 thông báo điểm thi.
(Công văn 756/SGDDT-QLCLGD tỉnh Hải Dương năm 2024)
9. Nghệ An
Ngày 17/6/2024, các trường thông báo kết quả bài thi của thí sinh.
(Công văn 729/SGD&ĐT-QLCL tỉnh Nghệ An năm 2024)
10. Đồng Nai
Chậm nhất là ngày 18/6/2024 sẽ công bố kết quả thi.
(Công văn 620/SGDĐT-GDMNQLCL tỉnh Đồng Nai năm 2024)
11. Hưng Yên
Trước ngày 23/6/2024 công bố kết quả thi và điểm chuẩn trúng tuyển.
(Công văn 2496/SGDĐT-QLCL tỉnh Hưng Yên năm 2023)
12. Thái Bình
Dự kiến ngày 16/6/2024 công bố kết quả thi.
(Công văn 472/SGDĐT-QLCL tỉnh Thái Bình năm 2024)
13. Long An
Chậm nhất là ngày 18/6/2024 công bố điểm thi.
(Quyết định 1733/QĐ-UBND tỉnh Long An năm 2024)
14. Ninh Thuận
Thông báo kết quả điểm thi trong tháng 6/2024.
(Quyết định 228/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận năm 2024)
15. Hà Tĩnh
Trước ngày 20/6/2024 công bố kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
(Công văn 701/SGDĐT-KTKĐCLGD tỉnh Hà Tĩnh năm 2024)
16. Bắc Ninh
Ngày 16/6/2024 công bố kết quả thi.
(Công văn 399/SGDĐT-QLCLGD tỉnh Bắc Ninh năm 2024)
17. Thanh Hóa
Tra cứu điểm thi online từ: 9:00 ngày 23/06/2024.
18. Bình Định
Ngày 12/6/2024: Sở gửi kết quả chấm thi cho các trường THPT có tổ chức thi tuyển. Các trường THPT công bố kết quả chấm thi cho thí sinh dự thi.
(Công văn 1098/SGDĐT-QLCLGD-GDTX tỉnh Bình Định năm 2024)
19. Nam Định
Dự kiến ngày 16/6/2024 Sở GDĐT công bố kết quả thi trên cổng TTĐT của Sở; các trường nhận kết quả thi tại Sở GDĐT và thực hiện công bố kết quả thi tại đơn vị.
(Công văn 780/SGDĐT-QLCLGD tỉnh Nam Định năm 2024)
20. Khánh Hòa
Ngày 18/6/2024 trường THPT công bố kết quả thi (tạm thời).
(Công văn 520/SGDĐT-QLCL tỉnh Khánh Hòa năm 2024)
21. Kiên Giang
Trước ngày 20/6/2024 công bố điểm thi qua phần mềm.
(Công văn 1033/SGDĐT-GDPT&GDTX tỉnh Kiên Giang năm 2024)
22. Phú Thọ
Trước ngày 18/6/2024 thông báo kết quả thi.
(Công văn 590/SGD&ĐT-QLCL tỉnh Phú Thọ năm 2024)
<tiếp tục cập nhật>
>>> Xem thêm nội dung: Hướng dẫn tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 của 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025
>> Xem tại đây.
>> Xem tại đây.
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (sửa đổi tại Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT và Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT), Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:
* Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
* Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
* Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.