Mức lương của Công an xã từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở 2023 thì từ ngày 01/7/2024, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở sẽ được kiện toàn từ lực lượng bảo vệ dân phố, Công an xã bán chuyên trách đang được tiếp tục sử dụng và Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng.
Do đó, từ ngày 01/7/2024 toàn bộ Công an xã sẽ là Công an xã chính quy.
Cụ thể tại Điều 2 Nghị định 42/2021/NĐ-CP, Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/8/2023, chính thức không còn chức danh công chức Trưởng Công an xã. Thay vào đó, Trưởng Công an xã sẽ là chức danh thuộc lực lượng Công an nhân dân, phù hợp với đề án xây dựng công an xã chính quy đã được áp dụng trên toàn quốc theo Nghị định 42/2021/NĐ-CP.
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 thì cấp bậc hàm cao nhất đối với với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là Trung tá.
Khi đó mức lương Công an xã được xác định theo cấp bậc hàm và được tính từ cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá.
Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; theo đó, lương cơ sở là 2,34 triệu đồng (áp dụng từ ngày 01/7/2024).
Do đó, mức lương của Công an xã sẽ được tính theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương sẽ dựa vào Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Chi tiết mức lương của Công an xã từ ngày 01/7/2024 như sau:
Số TT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
Trung tá |
6,60 |
15.444.000 |
2 |
Thiếu tá |
6,00 |
14.040.000 |
3 |
Đại úy |
5,40 |
12.636.000 |
4 |
Thượng úy |
5,00 |
11.700.000 |
5 |
Trung úy |
4,60 |
10.764.000 |
6 |
Thiếu úy |
4,20 |
9.828.000 |
7 |
Thượng sĩ |
3,80 |
8.892.000 |
8 |
Trung sĩ |
3,50 |
8.190.000 |
9 |
Hạ sĩ |
3,20 |
7.488.000 |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Trung tá |
7,00 |
16.380.000 |
7,40 |
17.316.000 |
Thiếu tá |
6,40 |
14.976.000 |
6,80 |
15.912.000 |
Đại úy |
5,80 |
13.572.000 |
6,20 |
14.508.000 |
Thượng úy |
5,35 |
12.519.000 |
5,70 |
13.338.000 |
Theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.