Theo thông báo của UBND các tỉnh, thành phố, giờ làm việc mùa đông thường bắt đầu muộn hơn, cụ thể, giờ làm việc mùa đồng thường bắt đầu từ 7 giờ 30 (vẫn có địa phương bắt đầu từ 7 giờ), chi tiết như sau:
Tỉnh, thành phố |
Giờ làm việc mùa đông 2024 |
Văn bản căn cứ |
Nam Định |
Giờ làm việc mùa đông 2024 áp dụng từ ngày 16/10/2024 như sau: - Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30. - Buổi chiều: Từ 13h00 đến 17h00. |
Thông báo 237/TB-UBND ngày 07/10/2024 |
Nghệ An |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. |
Thông báo 8591/TB-UBND ngày 03/10/2024 |
Hà Tĩnh |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30. |
Thông báo 474/TB-UBND ngày 10/10/2024 |
Ninh Bình |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ đến 17 giờ. |
Thông báo 150/TB-UBND ngày 07/10/2024 |
Bắc Giang |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ đến 16 giờ 30. |
Thông báo 404/TB-UBND ngày 04/10/2024 |
Cao Bằng |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. |
Thông báo 937/TB-UBND ngày 14/4/2020 |
Hải Phòng |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ đến 11 giờ 30. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. |
Thông báo 160/TB-UBND ngày 29/4/2021 |
Phú Thọ |
Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau: - Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ. - Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ đến 16 giờ 30. |
Thông báo 80/TB-UBND ngày 24/9/2024 Thông báo 61/TB-SGD&ĐT ngày 07/10/2024 |
Yên Bái |
Quy định thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11h giờ 30 phút; - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
Quyết định 1959/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 |
Bắc Ninh |
Thông báo giờ làm việc của các cơ quan hành chính, - Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút |
Thông báo 116/TB-UBND ngày 11/10/2023 |
Vĩnh Phúc |
Thời giờ làm việc mùa đông: + Buổi sáng bắt đầu từ 07h30’ đến 12h00’ + Buổi chiều bắt đầu từ 13h00’ đến 16h30’. Thời điểm thực hiện: từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 15 tháng 4 của năm tiếp theo. |
Quyết định 873/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 |
Lào Cai |
Đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, giờ làm việc trong ngày như sau: - Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 30; - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. |
Công văn 4999/UBND-VX ngày 03/10/2023 |
Hòa Bình |
Quy định thời gian làm việc đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp (Trừ các cơ quan trường học, bệnh viện và một số lĩnh vực đặc thù khác) thống nhất giữa các mùa trong năm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, như sau: - Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; - Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. |
Quyết định 1236/QĐ-UBND ngày 23/5/2018 |
<Tiếp tục cập nhật>
Xem thêm: Văn bản quy định giờ làm việc hành chính cơ quan nhà nước ở các tỉnh thành phố
Giờ làm việc mùa đông 2024 của công chức
Tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường như sau:
- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Theo Điều 68 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định một số công việc có tính chất đặc biệt về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:
(1) Ngoài các công việc có tính chất đặc biệt quy định tại Điều 116 Bộ luật Lao động 2019, các công việc có tính chất đặc biệt về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi khác gồm:
- Các công việc phòng chống thiên tai, hỏa hoạn và dịch bệnh;
- Các công việc trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
- Sản xuất thuốc, vắc xin sinh phẩm;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường ống phân phối khí và các công trình khí.
(2) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
(3) Các bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với các công việc có tính chất đặc biệt quy định tại Điều 116 Bộ luật Lao động 2019 và khoản (1) sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.