Hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng từ 01/01/2025 (Hình từ internet)
Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
+ Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;
+ Chứng nhận đăng ký xe, lý lịch xe (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký);
+ Biển số tạm thời (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);
+ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp.
+ Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;
+ Chứng nhận đăng ký xe;
+ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu);
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước);
+ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).
Lưu ý: Miễn kiểm định đối với xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.
Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BQP).
(1) Đối với xe cơ giới
- Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP và thời gian kiểm tra không quá 30 phút/xe.
- Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP, gồm 05 công đoạn sau:
+ Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
+ Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới;
+ Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
+ Công đoạn 4: Kiểm tra bảo vệ môi trường;
+ Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.
- Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định vừa nêu và thực hiện thêm các nội dung quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
(2) Đối với xe máy chuyên dùng
- Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
- Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục II kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP, gồm 04 công đoạn sau:
+ Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
+ Công đoạn 2: Kiểm tra hệ thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu;
+ Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh; kiểm tra bảo vệ môi trường;
+ Công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống điều khiển, truyền động, công tác.
- Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định vừa nêu và thực hiện thêm các nội dung theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
(Điều 9, Điều 10 Thông tư 66/2024/TT-BQP)