Ban hành đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do TPHCM quản lý (Hình từ Internet)
UBND TPHCM ban hành Quyết định 94/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 về khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 thì khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý như sau:
Nhà ở công vụ |
Khung giá tối thiểu (đồng/m2/tháng) |
Khung giá tối đa (đồng/m2/tháng) |
6.200 |
41.000 |
Theo khoản 2 Điều 3 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 thì đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý như sau:
STT |
Nhà ở công vụ |
Giá cho thuê (đồng/m2/tháng) |
1 |
Căn hộ Khu B Chung cư 255 Trần Hưng Đạo - Địa chỉ: Số 255 đường Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1 |
40.742 |
2 |
Căn hộ Lô C Chung cư Ngô Tất Tố - Địa chỉ: Số 76 đường Ngô Tất Tố, Phường 19, quận Bình Thạnh |
40.742 |
3 |
Nhà ở công vụ Bình Khánh - Địa chỉ: đường Trần Quang Đạo, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
6.274 |
4 |
Nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh - Địa chỉ: Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
8.219 |
Theo Điều 2 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 thì khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý ban hành kèm theo Quyết định 94/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024:
- Bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP:
+ Giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
+ Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:
++ Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;
++ Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở;
++ Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.
- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
Quyết định 94/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/10/2024 và thay thế Quyết định 43/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý.