Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực từ ngày 30/01/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 3235/QĐ-BYT ngày 01/11/2024 công bố Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
Ban hành kèm theo Quyết định 3235/QĐ-BYT ngày 01/11/2024 là “Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực” quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2017/TT-BYT về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Cụ thể, Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực như sau:
TT |
Dược chất/Thuốc chứa dược chất |
1 |
19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon) |
2 |
Amifloxacin |
3 |
Aristolochia |
4 |
Azathioprin |
5 |
Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin) |
6 |
Balofloxacin |
7 |
Benznidazol |
8 |
Besifloxacin |
9 |
Bleomycin |
10 |
Carbuterol |
11 |
Chloramphenicol (Cloramphenicol) |
12 |
Chlorotrianisene (Clorotrianisen) |
13 |
Chlorpromazine (Clorpromazin) |
14 |
Ciprofloxacin |
15 |
Clenbuterol |
16 |
Clomifen |
17 |
Colchicin |
18 |
Cysteamin (Mercaptamine) |
19 |
Dalbavancin |
20 |
Dapson |
21 |
Delafloxacin |
22 |
Dienestrol |
23 |
Diethylstilbestrol (DES) |
24 |
Enoxacin |
25 |
Fenoterol |
26 |
Fexinidazol |
27 |
Fleroxacin |
28 |
Furazidin |
29 |
Furazolidon |
30 |
Garenoxacin |
31 |
Gatifloxacin |
32 |
Gemifloxacin |
33 |
Hợp chất Cadmi (Cadmium compound) |
34 |
Isoxsuprin |
35 |
Levofloxacin |
36 |
Lindan (BHC) |
37 |
Lomefloxacin |
38 |
Methyltestosteron |
39 |
Metronidazol |
40 |
Moxifloxacin |
41 |
Nadifloxacin |
42 |
Nifuratel |
43 |
Nifuroxazid |
44 |
Nifuroxim |
45 |
Nifurtimox |
46 |
Nifurtoinol |
47 |
Nimorazol |
48 |
Nitrofurantoin |
49 |
Nitrofurazon |
50 |
Norfloxacin |
51 |
Norvancomycin |
52 |
Ofloxacin |
53 |
Oritavancin |
54 |
Ornidazol |
55 |
Ospemifen |
56 |
Pazufloxacin |
57 |
Pefloxacin |
58 |
Pretomanid |
59 |
Prulifloxacin |
60 |
Raloxifen |
61 |
Ramoplanin |
62 |
Rufloxacin |
63 |
Salbutamol |
64 |
Selenium (Se) |
65 |
Secnidazol |
66 |
Sitafloxacin |
67 |
Sparfloxacin |
68 |
Tamoxifen |
69 |
Telavancin |
70 |
Teicoplanin |
71 |
Terbutalin |
72 |
Tinidazol |
73 |
Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet) |
74 |
Thủy ngân (Mercury) |
75 |
Toremifen |
76 |
Tosufloxacin |
77 |
Trovafloxacin |
78 |
Vancomycin |
- Danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.
- Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.
Quyết định 3235/QĐ-BYT có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2025.
Nội dung và trách nhiệm thông tin thuốc theo Điều 76 Luật Dược 2016 như sau:
- Thông tin thuốc nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng thuốc.
- Thông tin thuốc phải cập nhật, rõ ràng, đầy đủ, chính xác dựa trên bằng chứng, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng được cung cấp thông tin.
- Căn cứ để xây dựng nội dung thông tin thuốc bao gồm các tài liệu sau đây, trừ trường hợp thông tin quy định tại điểm c khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 76 Luật Dược 2016:
+ Dược thư Quốc gia Việt Nam;
+ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;
+ Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận.
- Dược thư Quốc gia Việt Nam là tài liệu chính thức về hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành và cập nhật Dược thư Quốc gia Việt Nam.
- Nội dung thông tin thuốc bao gồm:
+ Thông tin cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm tên thuốc, thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt, các thông tin liên quan đến cảnh báo và an toàn thuốc và các thông tin cần thiết khác;
+ Thông tin cho người sử dụng thuốc bao gồm tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc;
+ Thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về dược bao gồm thông tin cập nhật về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.
- Trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc được quy định như sau:
+ Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cập nhật thông tin thuốc của cơ sở đang lưu hành trên thị trường cho cơ quan quản lý nhà nước về dược;
+ Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc phù hợp với thông tin quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Dược 2016 cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng thuốc.
Người của cơ sở kinh doanh dược giới thiệu thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc có liên quan cho người sử dụng thuốc trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về dược trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm công bố thông tin về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.
- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin thuốc phải chịu trách nhiệm về những thông tin do mình cung cấp.