Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (Hình từ internet)
Tại Phụ lục 1 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
(Kèm theo Quyết định 1309/QĐ-BVHTTDL ngày 09/5/2025).
Trong đó, có quy định cụ thể về thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
- Là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
- Đã đăng ký sử dụng tên miền để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và
đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Đáp ứng các điều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại Điều 27 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Có biện pháp quản lý nội dung, thông tin theo quy định tại Điều 28 Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại Hà Nội 01 (một) bộ hồ sơ. Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trình tự thực hiện
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại Hà Nội hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP (1 bản chính).
- Bản sao hợp lệ gồm bảo sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: (1 bản sao)
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
+ Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận,
+ Giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13;
+ Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
+ Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội
- Đề án hoạt động có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: (1 bản chính)
+ Mô tả chi tiết các dịch vụ (bao gồm dịch vụ có thu tiền và không thu tiền),
+ Giao diện trang chủ và giao diện trang dịch vụ, phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý nội dung, thông tin nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, phải có tối thiểu các nội dung sau: (1 bản chính)
+ Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
+ Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội, trong đó ghi rõ trách nhiệm người sử dụng dịch vụ không được lợi dụng mạng xã hội để hoạt động báo chí không phép;
+ Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội;
+ Cơ chế xử lý đối với người sử dụng vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+ Cảnh báo cho người sử dụng dịch vụ các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
+ Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa người sử dụng dịch vụ mạng xã hội với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
+ Cơ chế xử lý đối với khiếu nại của người sử dụng dịch vụ với thông tin ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do người sử dụng dịch vụ đăng tải trên mạng xã hội;
+ Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các thông tin của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+ Mô tả biện pháp bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ trong việc cho phép thu thập thông tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác;
+ Chính sách bảo vệ thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian xử lý: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Quy trình xử lý công việc:
Rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thụ lý hồ sơ (22 ngày)
Bước 1: Bộ phận Một cửa Cục PTTH&TTĐT tiếp nhận hồ sơ
+ Đối với hồ sơ hợp lệ: Bộ phận Một cửa chuyển Phòng TTĐT thu lý, báo cáo Lãnh đạo Cục
+ Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Bộ phận Một cửa thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ
- Thời gian: 1/2 ngày
- Kết quả: Thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Bước 2: Lãnh đạo Phòng TTĐT giao hồ sơ cho chuyên viên thuộc Phòng thu lý giải quyết.
- Thời gian: 1 ngày
- Kết quả: Phê duyệt ý kiến chuyển Chuyên viên Phòng thu lý hồ sơ.
Bước 3: Chuyên viên Phòng TTĐT tiếp nhận hồ sơ từ Lãnh đạo Phòng để kiểm tra, thu lý hồ sơ.
- Thời gian: 17 ngày
- Kết quả:
+ Đối với hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện: In Giấy phép
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 4: Chuyên viên thu lý trình Lãnh đạo Phòng TTĐT kiểm soát và duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Cục.
- Thời gian: 1 ngày
- Kết quả:
+ Đối với hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện: Duyệt hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy phép: Duyệt dự thảo văn bản trả lời.
Bước 5: Lãnh đạo Phòng TTĐT trình Lãnh đạo Cục ký hồ sơ.
- Thời gian: 2 ngày
- Kết quả:
+ Hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện: Ký Phiếu trình Lãnh đạo Bộ ký Giấy phép.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy phép: Ký văn bản thông báo từ chối.
Bước 6: Văn phòng Cục:
+ Lấy số, đóng dấu Phiếu trình Lãnh đạo Bộ ký Giấy phép.
+ Chuyên viên thu lý Phòng TTĐT nhập thông tin vào Sổ theo dõi kết quả thực hiện TTHC
- Thời gian: 2 ngày
- Kết quả:
+ Phiếu trình đã ký, đóng dấu.
+ Văn bản từ chối.
Trình Lãnh đạo Bộ ký Giấy phép (03 ngày)
Bước 1: Lãnh đạo Bộ ký hồ sơ.
- Thời gian: 2 ngày
- Kết quả:
+ Hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện: Ký Giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu: Cho ý kiến và trả lại Cục xử lý theo ý kiến chỉ đạo.
Bước 2: Văn phòng Bộ: Lấy số, đóng dấu Giấy phép hoặc trả lại hồ sơ cho Cục.
- Thời gian: 2 ngày
- Kết quả: Giấy phép đã ký, đóng dấu hoặc hồ sơ trả về.
Nguyễn Tùng Lâm