Chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức có hiệu lực tháng 6/2025

27/05/2025 10:09 AM

Chính sách đối với chuyên gia cao cấp;... là 1 trong 2 chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức có hiệu lực tháng 6/2025.

Chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức có hiệu lực tháng 6/2025

Dưới đây là 2 chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức viên chức có hiệu lực tháng 6/2025 bao gồm:

- Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp;

- Thông tư 003/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước.

Chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức có hiệu lực tháng 6/2025

Chính sách lao động - tiền lương, cán bộ công chức có hiệu lực tháng 6/2025 (Hình từ internet)

(1) Chính sách đối với chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức

Chính phủ ban hành Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp, có hiệu lực từ ngày 15/6/2025.

Trong đó tại Điều 3 Nghị định 92/2025/NĐ-CP quy định cụ thể chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 92/2025/NĐ-CP đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hưởng lương theo ngạch, bậc công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm làm chuyên gia cao cấp thì thôi đảm nhiệm vị trí việc làm cũ kể từ ngày được bổ nhiệm chuyên gia cao cấp, được xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Bảng lương chuyên gia cao cấp) và hưởng các chế độ, chính sách như sau:

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở xuống hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

+ Xếp lương vào bậc 1, hệ số lương 8,80 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;

+ Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến 1,25 được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

+ Xếp lương vào bậc 2, hệ số lương 9,40 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;

+ Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Thứ trưởng.

- Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,30 trở lên được hưởng chế độ, chính sách, gồm:

+ Xếp lương vào bậc 3, hệ số lương 10,0 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;

+ Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Bộ trưởng.

- Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn tổng hệ số lương cũ (bao gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức danh cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cũ.

- Cơ quan sử dụng chuyên gia cao cấp căn cứ hiệu quả công tác của chuyên gia cao cấp và khả năng nguồn lực của cơ quan, có thể thực hiện thêm một số chế độ, chính sách khác (tiền thưởng, điều kiện làm việc...) phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan.

- Trường hợp sau khi thôi làm chuyên gia cao cấp, cơ quan có thẩm quyền quản lý bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức vào vị trí việc làm mới thì căn cứ vào bậc lương ở ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đã được hưởng trước khi bổ nhiệm chuyên gia cao cấp và thời gian làm chuyên gia cao cấp để xếp lên bậc lương cao hơn trong ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đó; được hưởng các chế độ phụ cấp lương (nếu có) gắn với vị trí việc làm mới theo quy định.

(2) Cách xác định quỹ tiền lương thông qua mức lương bình quân

Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 003/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước, có hiệu lực từ ngày 15/6/2025.

Theo đó, tại Điều 9 Thông tư 003/2025/TT-BNV quy định xác định quỹ tiền lương như sau:

Quỹ tiền lương kế hoạch được xác định theo công thức sau:

Qkh = TLbqkh x Lkhbq x t + Vđt

Trong đó:

- Qkh: Quỹ tiền lương kế hoạch.

- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch, xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư 003/2025/TT-BNV.

- Lkhbq: Số lao động bình quân kế hoạch, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV.

- t: Số tháng doanh nghiệp hoạt động trong năm.

- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, được tính trên cơ sở số cán bộ chuyên trách đoàn thể kế hoạch bình quân và khoản chênh lệch giữa mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở doanh nghiệp cao hơn và mức tiền lương bình quân do tổ chức đoàn thể trả.

Mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở doanh nghiệp được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân dùng làm căn cứ để xác định khoản chênh lệch tiền lương năm trước liền kề của cán bộ chuyên trách đoàn thể theo quy định của Nhà nước và điều chỉnh theo năng suất lao động, lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề theo quy định tại Điều 7 Thông tư 003/2025/TT-BNV.

Quỹ tiền lương thực hiện được xác định theo công thức sau:

Qth = TLbqth x Lthbq x t + Vđt

Trong đó:

- Qth: Quỹ tiền lương thực hiện.

- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện, xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư 003/2025/TT-BNV.

- Lthbq: Số lao động bình quân thực tế sử dụng, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV.

- t: Số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.

- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, xác định theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 003/2025/TT-BNV.

Đối với doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch thì được tính thêm tiền lương vào quỹ tiền lương thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 003/2025/TT-BNV theo nguyên tắc vượt 1% lợi nhuận thì được tăng thêm tối đa 2% quỹ tiền lương theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 003/2025/TT-BNV, nhưng phần tiền lương tăng thêm không quá 20% phần lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch và không quá 02 tháng tiền lương bình quân thực hiện quy định tại Điều 8 Thông tư 003/2025/TT-BNV.

Chia sẻ bài viết lên facebook 137

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079