Hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường với khí thải của Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM (Hình từ Internet)
Ngày 20/5/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM ban hành Hướng dẫn quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Nội dung Bản tin Quý 2 năm 2025).
![]() |
Hướng dẫn |
Sau đây là một số nội dung hướng dẫn quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM như sau:
* Đối tượng chịu phí và người nộp phí, tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
+ Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
+ Cơ sở lọc, hoá dầu;
+ Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
+ Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
+ Nhà máy nhiệt điện;
+ Cơ sở sản xuất xi măng;
+ Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải nêu trên.
- Tổ chức thu phí: theo quy định tại Quyết định 1579/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thực hiện Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP của các cơ sở xả khí thải thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
+ Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận-huyện: chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP của cơ sở xả khí thải thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Quy trình thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
(1) Bước 1: Cơ sở xả khí thải nộp tờ khai và nộp phí Bảo vệ môi trường đối với khí thải
- Thành phần hồ sơ gồm:
TT |
Hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP) |
01 |
Bản chính |
2 |
Tài liệu đính kèm: phiếu kết quả quan trắc môi trường, kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất (nếu có). |
01 |
Bản sao |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của Sở Nông nghiệp và Môi trường:
++ Bộ phận một cửa - Sở Nông nghiệp và Môi trường (Địa chỉ: Số 63 đường Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
++ Cổng Dịch vụ công: dichvucong.hcm.gov.vn (đối với hồ sơ nhận trực tuyến).
+ Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận- huyện.
++ Bộ phận một cửa - của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện.
- Thời gian nộp hồ sơ và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải:
+ Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP, nộp Tờ khai phí trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
+ Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01, nộp Tờ khai phí trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01, nộp Tờ khai phí trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
(2) Bước 2: Cơ quan thu phí tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và ban hành văn bản (nếu có)
- Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm đúng đối tượng thu phí hoặc chưa đúng thẩm quyền thu phí thì tổ chức thu phí ban hành Văn bản thông báo tới tổ chức/cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đúng đối tượng thu phí và đúng thẩm quyền thu phí thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải khi số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai.
Xem chi tiết tại Hướng dẫn quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Nội dung Bản tin Quý 2 năm 2025) ngày 20/5/2025.