Đã có dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm (Hình từ Internet)
Bộ Nội vụ đã xây dựng Hồ sơ dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm. Cổng TTĐT Bộ Nội vụ xin giới thiệu dự thảo Nghị định tại File đính kèm. Đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nghiên cứu, đóng góp ý kiến.
![]() |
dự thảo Nghị định |
Theo đó, tại dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm thì Bộ Nội vụ đã đề xuất một số quy định về cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm như sau:
(1) Mức vay
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 10 tỷ đồng và không quá 200 triệu đồng/người lao động được tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm.
- Đối với người lao động, mức vay tối đa là 200 triệu đồng.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh; người lao động vay vốn theo các dự án hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng khác nhau tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì tổng dư nợ các dự án của cơ sở sản xuất, kinh doanh; người lao động không vượt quá mức vay tối đa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 dự thảo Nghị định.
- Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
(2) Thời hạn vay vốn
Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
(3) Lãi suất vay vốn
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng 125% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 9 Luật Việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 dự thảo Nghị định.
(4) Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay trên 200 triệu đồng, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
(5) Hồ sơ vay vốn
- Hồ sơ vay vốn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh gồm:
+ Phương án sử dụng vốn vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy phép kinh doanh có điều kiện hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Việc làm (nếu có), bao gồm:
Danh sách người lao động thuộc ít nhất một trong các trường hợp: người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người đã chấp hành xong án phạt tù, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Ít nhất một trong các loại giấy tờ sau: bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp; xác nhận thông tin về dân tộc được tra cứu trên tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động là người dân tộc thiểu số theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận;
Bản sao hợp đồng lao động hoặc bản sao quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách hoặc bản sao hợp đồng hợp tác hoặc bản sao danh sách thành viên góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc xác nhận thông tin thành viên khác trong hộ gia đình trên tài khoản định danh mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
+ Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).
- Hồ sơ vay vốn đối với người lao động gồm:
+ Phương án sử dụng vốn vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 9 Luật Việc làm (nếu có), bao gồm:
++ Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, giấy tờ chứng minh là xác nhận thông tin về dân tộc được tra cứu trên tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và giấy tờ chứng minh thuộc hộ nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền;
++ Đối với người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giấy tờ chứng minh là xác nhận thông tin về dân tộc, nơi ở hiện tại trên tài khoản định danh điện từ mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và giấy tờ chứng minh thuộc hộ nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền;
++ Đối với người lao động là người khuyết tật, giấy tờ chứng minh là bản sao giấy xác nhận khuyết tật của người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
++ Đối với người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, giấy tờ chứng minh là bản sao giấy xác nhận khuyết tật của người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, xác nhận thông tin thành viên hộ gia đình trên tài khoản định danh điện từ mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Đối với người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, giấy tờ chứng minh là bản sao quyết định trợ cấp hằng tháng đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.
Xem thêm tại dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm.