Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2025/TT-BNNMT quy định danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm gồm được phân thành Nhóm I và Nhóm II, trong đó:
- Nhóm I: Loài nghiêm cấm khai thác và sử dụng mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại, bao gồm: loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (Nhóm IA: thực vật rừng, Nhóm IB: động vật rừng);
- Nhóm II: Loài hạn chế khai thác và sử dụng vì mục đích thương mại, bao gồm: Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (Nhóm IIA: thực vật rừng, Nhóm IIB: động vật rừng).
Theo Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 27/2025/TT-BNNMT, đã nêu danh mục các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (IA: thực vật rừng) từ 01/7/2025 như sau:
(Tên gọi chính thức của loài là tên khoa học, tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo)
TT |
Tên Tiếng Việt |
Tên khoa học |
Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm |
I |
NHÓM I |
|||
A |
THỰC VẬT |
|||
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|||
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|||
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
|||
1. |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
X |
IA |
2. |
Hoàng đàn hữu liên |
Cupressus tonkinensis |
X |
IA |
3. |
Thông nước |
Glyptostrobus pensilis |
X |
IA |
4. |
Bách tán đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
X |
IA |
5. |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
X |
IA |
Họ Thông |
Pinaceae |
|||
6. |
Vân sam phan si păng |
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
X |
IA |
7. |
Thông đỏ lá dài/ Thông đỏ nam |
Taxus wallichiana |
X |
IA |
8. |
Du sam đá vôi |
Keteleeria davidiana |
X |
IA |
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|||
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|||
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
|||
9. |
Hoàng liên gai lá tú (Hoàng liên gai lá tròn) |
Berberis hypoxantha |
IA |
|
10. |
Hoàng liên gai lá mềm (Hoàng liên gai lá nhọn dần) |
Berberis subacuminata |
IA |
|
11. |
Hoàng liên gai lá nhỏ (Hoàng liên gai lá ngắn) |
Berberis julianae |
X |
IA |
12. |
Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng liên gai, Hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá) |
Berberis kawakamii |
X |
IA |
13. |
Hoàng liên gai lá dài |
Berberis sargentiana |
X |
IA |
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
|||
14. |
Sao lá hình tim |
Hopea cordata |
X |
IA |
15. |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea pierrei |
X |
IA |
16. |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
X |
IA |
17. |
Chai lá cong |
Shorea falcata |
X |
IA |
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
|||
18. |
Hoàng liên bắc |
Coptis chinensis |
X |
IA |
19. |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
X |
IA |
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
|||
20. |
Tam thất hoang (Sâm vũ diệp) |
Panax stipuleanatus (trước đây định loại là Panax bipinnatifidus) |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
21. |
Sâm việt nam |
Panax vietnamensis |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|||
Họ Lan |
Orchidaceae |
|||
22. |
Lan kim tuyến đá vôi |
Anoectochilus calcareus |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
23. |
Lan kim tuyến tơ (Lan kim tuyến đỏ) |
Anoectochilus roxburghii |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
24. |
Lan kim tuyến không cựa |
Odontochilus acalcaratus (Anoectochilus acalcaratus) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
25. |
Lan hài bóng |
Paphiopedilum vietnamense |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
26. |
Lan hài vàng |
Paphiopedilum villosum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
27. |
Lan hài đài cuộn |
Paphiopedilum appletonianum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
28. |
Lan hài chai |
Paphiopedilum callosum |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
29. |
Lan hài râu |
Paphiopedilum dianthum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
30. |
Lan hài hê len |
Paphiopedilum helenae |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
31. |
Lan hài henry |
Paphiopedilum henryanum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
32. |
Lan hài xanh |
Paphiopedilum malipoense |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
33. |
Lan hài chân tím |
Paphiopedilum tranlienianum |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
34. |
Lan hài lông |
Paphiopedilum hirsutissimum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
35. |
Lan hài hằng |
Paphiopedilum hangianum |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
36. |
Lan hài đỏ |
Paphiopedilum delenatii |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
37. |
Lan hài trân châu |
Paphiopedilum emersonii |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
38. |
Lan hài hồng |
Paphiopedilum micranthum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
39. |
Lan hài xuân cảnh |
Paphiopedilum canhii |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
40. |
Lan hài tía |
Paphiopedilum purpuratum |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
41. |
Lan hài trần tuấn |
Paphiopedilum trantuanhii |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
42. |
Lan hài đốm |
Paphiopedilum concolor |
IA (từ rừng tự nhiên) |
|
43. |
Lan hài tam đảo |
Paphiopedilum gratrixianum |
X (từ rừng tự nhiên) |
IA (từ rừng tự nhiên) |
Danh sách các loài cây quý hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất (Hình từ internet)
* Phạt tiền
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá dưới 1.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 15.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
* Hình phạt bổ sung:
- Tịch thu tang vật;
- Tịch thu phương tiện cơ giới khi thai thác cây quý hiếm nhóm IA trị giá 10.000.000 đồng trở lên.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
* Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân, còn đối với tổ chức mà vi phạm thì phạt gấp đôi.
(Điều 13 Nghị định 35/2019/NĐ-CP)