Ban hành khung giá phát điện năm 2021 (Ảnh minh họa)
Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cơ sở hạ tầng dùng chung) áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện than quy định như sau:
Nhà máy điện chuẩn |
Công suất tinh (MW) |
Mức trần (đồng/kWh) |
Than nhập khẩu |
2x600 MW |
1.237,33 |
(Theo Quyết định 4035/QĐ-BCT, mức trần của khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than năm 2020 là 1.409,55 đồng/kWh).
Các thông số nhiên liệu sử dụng tính toán giá phát điện năm 2021:
- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.279,14 kcal/kWh (công suất tinh 2x600MW).
- Nhiệt trị than (HHV): 5.620 kcal/kg.
- Giá than (chưa bao gồm thuế VAT và chi phí vận chuyển): 996.602,4 đồng/tấn (than nhập khẩu).
- Tỷ giá đồng/USD: 23.220.
Khung giá phát điện cho nhà máy thủy điện
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền phí dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện là 1.110 đồng/kWh (giữ nguyên so với năm 2020).
Khung giá phát điện năm 2021 áp dụng cho đàm phán giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 57/2014/TT-BCT.
Quyết định 2602/QĐ-BCT có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Châu Thanh