Theo Thông cáo báo chí số 35/2025/PLX-TCBC của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex). Từ ngày 01/8/2025, Tập đoàn sẽ thí điểm kinh doanh Xăng sinh học E10 (xăng E10) tại 36 Cửa hàng Xăng dầu thuộc địa bàn TPHCM (trước sáp nhập) nhằm đánh giá thị trường và khả năng triển khai thực tiễn.
Xăng E10 là xăng thành phẩm được pha chế từ xăng khoáng có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch cùng với nhiên liệu sinh học, trong đó cồn nhiên liệu được pha chế với tỷ lệ nhất định.
Theo quy định tại QCVN 01:2022/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học thì xăng E10 là xăng sinh học, có thành phần là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu, có hàm lượng etanol từ 9 % đến 10 % theo thể tích, ký hiệu là E10. Xăng E10 có thể giúp giảm lượng khí thải Cacbon monoxit (CO) và Hydrocacbon (HC) tới 20% so với xăng khoáng truyền thống.
* Danh sách 36 cửa hàng thí điểm bán xăng E10 tại TPHCM từ 01/8/2025:
* Giá xăng E10 tại hệ thống cửa hàng Petrolimex (kỳ điều chỉnh ngày 24/7/2025)
Hiện nay, Bộ Công Thương đang tham mưu để trình Chính phủ ban hành lộ trình sử dụng xăng E10 nhằm giảm phát thải khí nhà kính, thực hiện cam kết cân bằng phát thải ròng vào năm 2050, dự kiến thực hiện từ ngày 01/01/2026. Thực hiện thí điểm tại một số thành phố lớn từ ngày 01/8/2025.
Danh sách 36 cửa hàng bán xăng E10 tại TPHCM từ 01/8/2025 (Hình từ internet)
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng E10 được quy định trong QCVN 01:2022/BKHCN như sau:
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
|||
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
1. Trị số octan (RON), không nhỏ hơn |
92/95 |
92/95/97 |
92/95/97 |
92/95/97 |
TCVN 2703 (ASTM D 2699) |
2. Hàm lượng chì, g/L, không lớn hơn |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
TCVN 7143 (ASTM D 3237) TCVN 6704 (ASTM D 5059) |
3. Thành phần cất phân đoạn: |
|
|
|
|
TCVN 2698 (ASTM D 86) |
- Điểm sôi đầu, °C |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
|
- 10 % thể tích, °C, không lớn hơn |
70 |
70 |
70 |
70 |
|
- 50 % thể tích, °C, không lớn hơn |
120 |
120 |
120 |
120 |
|
- 90 % thể tích, °C, không lớn hơn |
190 |
190 |
190 |
190 |
|
- Điểm sôi cuối, °C, không lớn hơn |
215 |
210 |
210 |
210 |
|
- Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
4. Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
5 |
TCVN 6593 (ASTM D 381) |
5. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn |
500 |
150 |
50 |
10 |
TCVN 6701 (ASTM D 2622) TCVN 7760 (ASTM D 5453) TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
6. Hàm lượng benzen, % thể tích, không lớn hơn |
2,5 |
2,5 |
1,0 |
1,0 |
TCVN 6703 (ASTM D 3606) TCVN 3166 (ASTM D 5580) |
7. Hydrocacbon thơm, % thể tích, không lớn hơn |
40 |
40 |
40 |
35 |
TCVN 7330 (ASTM D 1319) TCVN 3166 (ASTM D 5580) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
8. Hàm lượng olefin, % thể tích, không lớn hơn |
38 |
30 |
30 |
Áp dụng theo lộ trình quy định tại 2.1.4 |
TCVN 7330 (ASTM D 1319) TCVN 12014 (ASTM D 6296) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
9. Hàm lượng oxy, % khối lượng, không lớn hơn |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
10. Hàm lượng etanol, % thể tích |
|
|
|
|
TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
- Không nhỏ hơn |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
- Không lớn hơn |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
11. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
TCVN 11048 (ASTM E 203) |
12. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
5 |
TCVN 7331 (ASTM D 3831) TCVN 13128 (ASTM D 5863) |
Anh Hào