Theo Tin bão gần Biển Đông (siêu bão RAGASA) phát lúc 08h00 ngày 22/9/2025 (Văn bản số XTNĐ-11/08h00/DBQG) của Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn quốc gia.
Hồi 07 giờ ngày 22/9, vị trí tâm siêu bão RAGASA ở vào khoảng 19,3 độ Vĩ Bắc; 123,1 độ Kinh Đông, cách đảo Lu-Dông (Philippin) khoảng 160km về phía Đông Bắc. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 17 (202-221km/giờ), giật trên cấp 17. Di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ khoảng 20km/h.
* Dự báo diễn biến (24–72 giờ tới)
** 07h ngày 23/9
Vị trí: 20,3°N – 118,3°E, trên vùng biển phía Đông Bắc Biển Đông.
Cường độ: cấp 17, giật trên cấp 17.
Rủi ro thiên tai: Cấp 4 – vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông.
** 07h ngày 24/9
Vị trí: 20,8°N – 113,8°E, trên vùng biển phía Bắc Biển Đông, cách bán đảo Lôi Châu (Trung Quốc) khoảng 370km về phía Đông.
Cường độ: cấp 16–17, giật trên cấp 17.
Rủi ro thiên tai: Cấp 4 – vùng biển phía Bắc khu vực Bắc Biển Đông.
** 07h ngày 25/9
Vị trí: 20,8°N – 109,1°E, trên vùng biển phía Đông Vịnh Bắc Bộ.
Cường độ: cấp 13–14, giật cấp 17, có xu hướng suy yếu.
Rủi ro thiên tai: Cấp 4 – vùng biển phía Tây Bắc khu vực Bắc Biển Đông; khu vực Vịnh Bắc Bộ.
* Dự báo tác động
Do ảnh hưởng của bão, vùng biển phía Đông Bắc Biển Đông gió mạnh dần lên cấp 8–9, sau tăng lên cấp 10–14.
Vùng gần tâm siêu bão đi qua cấp 15–17, giật trên cấp 17, sóng cao trên 10,0m, biển động dữ dội.
Tàu thuyền trong khu vực nguy hiểm có khả năng chịu tác động của dông, lốc, gió rất mạnh, sóng rất lớn.
Cập nhật thông tin về siêu bão RAGASA mới nhất (Hình từ internet)
Theo Điều 4 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg, đã quy định về xác định cấp độ rủi ro thiên tai như sau:
- Rủi ro thiên tai được phân cấp căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
- Cấp độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai.
- Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với một màu đặc trưng trên các loại bản đồ, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai:
+ Cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro thấp
+ Cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình
+ Cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn
+ Cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn
+ Cấp 5 màu tím là rủi ro ở mức thảm họa
(Phụ lục XII Quyết định 18/2021/QĐ-TTg)
- Cấp độ rủi ro của hai hay nhiều thiên tai xảy ra đồng thời hoặc liên tiếp, có thể điều chỉnh tăng lên 1 cấp dựa trên tác động của thiên tai; trong trường hợp có nguy cơ xảy ra thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, cấp độ rủi ro có thể được xem xét tăng lên hai cấp, cao nhất là cấp 5.
Đồng thời, đối với các cơn bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ), thì tại bảng 2 của Phụ lục XII kèm theo Quyết định 18/2021/QĐ-TTg, đã phân chia cấp độ rủi ro thiên tai cụ thể như sau:
Cấp ATNĐ, bão |
Cấp độ rủi ro |
||||
≥ 16 (siêu bão) |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
14 - 15 (bão rất mạnh |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
12 - 13 (bão rất mạnh) |
3 |
4 |
4 |
5 |
4 |
10 - 11 (bão mạnh |
3 |
3 |
3 |
4 |
3 |
6 -9 (ATNĐ, bão) |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Khu vực ảnh hưởng |
Biển Đông |
Vùng biển ven bờ, đất liền Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ |
Đất liền Nam Trung Bộ |
Đất liền Nam Bộ |
Tây Bắc, Việt Bắc, Cao nguyên Trung bộ |
Theo Phụ lục III Bảng cấp gió và cấp sóng ban hành kèm theo Quyết định 18/2021/QĐ-TTg như sau:
Cấp gió |
Tốc độ gió |
Độ cao sóng trung bình |
Mức độ nguy hại |
|
Bô-pho |
m/s |
km/h |
m |
|
0 1 2 3 |
0-0,2 0,3 – 1,5 1,6 – 3,3 3,4 – 5,4 |
< 1 1-5 6 – 11 12 – 19 |
- 0,1 0,2 0,6 |
Gió nhẹ Không gây nguy hại |
4 5 |
5,5 – 7,9 8,0 – 10,7 |
20 – 28 29 – 38 |
1,0 2,0 |
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
6 7 |
10,8 – 13,8 13,9 – 17,1 |
39 – 49 50 – 61 |
3,0 4,0 |
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 |
17,2 – 20,7 20,8 – 24,4 |
62 – 74 75 – 88 |
5,5 7,0 |
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
10 11 |
24,5 – 28,4 28,5 – 32,6 |
89 -102 103 – 117 |
9,0 11,5 |
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ đội. Làm đắm tàu biển |
12 13 14 15 16 17 |
32,7 – 36.9 37,0 – 41,4 41,5 – 46,1 46,2 – 50,9 51,0 – 56,0 56,1 – 61,2 |
118 – 133 134 – 149 150 – 166 167 – 183 184 – 201 202 – 220 |
14,0 |
- Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
Anh Hào