Các chuyên ngành đào tạo bác sĩ nội trú 2025 (Hình từ Internet)
Theo Điều 1 Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-BYT quy định việc đào tạo bác sĩ nội trú như sau:
Đào tạo bác sĩ nội trú (sau đây gọi tắt là BSNT) là loại hình đào tạo sau đại học đặc thù của ngành y tế, nhằm mục đích đào tạo các bác sĩ chuyên khoa có kiến thức khoa học cơ bản vững, kiến thức chuyên ngành hệ thống, kỹ năng thực hành cao, chủ động giải quyết thành thạo những vấn đề chuyên môn cơ bản thuộc chuyên ngành đào tạo.
Đào tạo BSNT là một trong những phương thức đào tạo những chuyên gia giỏi, nhân tài trẻ của ngành y tế áp dụng cho các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và y học dự phòng.
Bên cạnh đó, Điều 2 Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-BYT quy định đối tượng được đào tạo bác sĩ nội trú như sau:
1. Đào tạo BSNT chỉ dành cho các bác sĩ vừa mới tốt nghiệp hệ chính quy các chuyên ngành y ở một trường đại học y, đại học y - dược hoặc các cơ sở đào tạo khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có nguyện vọng được học BSNT, tự nguyện làm đơn xin dự thi và chỉ được dự thi một lần ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
2. Người nước ngoài muốn học bác sĩ nội trú phải có đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy chế này và phải được Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam giới thiệu.
Như vậy chỉ những bác sĩ vừa mới tốt nghiệp hệ chính quy mới được đăng ký dự thi đào tạo bác sĩ nội trú. Người nước ngoài muốn dự thi phải có đủ điều kiện dự thi và được Bộ Ngoại giao giới thiệu.
Dưới đây là các chuyên ngành đào tạo bác sĩ nội trú 2025
TT |
Mã |
Chuyên ngành đào tạo |
1 |
NT 62 72 05 01 |
Chẩn đoán hình ảnh |
2 |
NT 62 72 35 01 |
Da liễu |
3 |
NT 62 72 20 35 |
Dị ứng |
4 |
NT 62 72 88 01 |
Dinh dưỡng |
5 |
NT 62 72 50 01 |
Dược lý và độc chất |
6 |
NT 62 72 33 01 |
Gây mê hồi sức |
7 |
NT 62 72 01 05 |
Giải phẫu bệnh |
8 |
NT 62 72 01 10 |
Giải phẫu người |
9 |
NT 62 72 04 01 |
Hóa sinh y học |
10 |
NT 62 72 31 01 |
Hồi sức cấp cứu |
11 |
NT 62 72 25 01 |
Huyết học - Truyền máu |
12 |
NT 62 72 65 01 |
Ký sinh trùng |
13 |
NT 62 72 24 01 |
Lao |
14 |
NT 62 72 04 20 |
Miễn dịch |
15 |
NT 62 72 01 01 |
Mô phôi thai học |
16 |
NT 62 72 07 50 |
Ngoại khoa |
17 |
NT 62 72 56 01 |
Nhãn khoa |
18 |
NT 62 72 16 55 |
Nhi khoa |
19 |
NT 62 72 20 50 |
Nội khoa |
20 |
NT 62 72 20 30 |
Lão khoa |
21 |
NT 62 72 20 25 |
Nội - Tim mạch |
22 |
NT 62 72 10 01 |
Phẫu thuật tạo hình |
23 |
NT 62 72 43 01 |
Phục hồi chức năng |
24 |
NT 62 72 28 01 |
Răng Hàm Mặt |
25 |
NT 62 72 13 01 |
Sản phụ khoa |
26 |
NT 62 72 04 10 |
Sinh lý bệnh |
27 |
NT 62 72 04 05 |
Sinh lý học |
28 |
NT 62 72 53 01 |
Tai Mũi Họng |
29 |
NT 62 72 22 45 |
Tâm thần |
30 |
NT 62 72 21 40 |
Thần kinh |
31 |
NT 62 72 38 01 |
Truyền nhiễm |
32 |
NT 62 72 23 01 |
Ung thư |
33 |
NT 62 72 08 05 |
Vi sinh y học |
34 |
NT 62 72 60 01 |
Y học cổ truyền |
35 |
NT 62 72 73 01 |
Y học dự phòng |
36 |
NT 62 72 01 15 |
Y pháp |
37 |
NT 62 72 80 05 |
Y học hạt nhân |
38 |
NT 62 72 01 01 |
Y sinh học di truyền |
39 |
NT 62 72 98 01 |
Y học gia đình |
Nguyễn Thị Mỹ Quyền