Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm quân đội, công an nhân dân

30/09/2020 15:05 PM

Sau đây là toàn bộ quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân:

1. Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Công an nhân dân

**Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ

Thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

Hạ sĩ lên Trung sĩ

01 năm

Trung sĩ lên Thượng sĩ

01 năm

Thượng sĩ lên Thiếu úy

02 năm

Thiếu úy lên Trung úy

02 năm

Trung úy lên Thượng úy

03 năm

Thượng úy lên Đại úy

03 năm

Đại úy lên Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá lên Trung tá

04 năm

Trung tá lên Thượng tá

04 năm

Thượng tá lên Đại tá

04 năm

Đại tá lên Thiếu tướng

04 năm

Thiếu tướng lên Trung tướng

Tối thiểu là 04 năm

Trung tướng lên Thượng tướng

Tối thiểu là 04 năm

Thượng tướng lên Đại tướng

Tối thiểu là 04 năm

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm công an nhân dân

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm công an nhân dân.

**Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

2. Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân

**Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan

Thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

Thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

Thiếu úy lên Trung úy

02 năm

Trung úy lên Thượng úy

03 năm

Thượng úy lên Đại úy

03 năm

Đại úy lên Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá lên Trung tá

04 năm

Trung tá lên Thượng tá

04 năm

Thượng tá lên Đại tá

04 năm

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng

Tối thiểu là 04 năm

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm quân đội nhân dân

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm quân đội nhân dân.

**Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, binh sĩ

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị

+ Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.

+ Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

++ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

++ Các chức danh có cấp bậc Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Trung sĩ:

++ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

++ Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

++ Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

++ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.

Lưu ý: Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn kể trên, nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên trong các nhà trường

+ Học viên đang học tại các nhà trường:

++ Thăng cấp bậc Binh nhất: Đã giữ cấp bậc Binh nhì đủ 06 tháng.

++ Thăng cấp bậc Hạ sĩ: Đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

++ Thăng cấp bậc Trung sĩ: Đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng.

++ Thăng cấp bậc Thượng sĩ: Đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng.

+ Học viên tốt nghiệp đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy:

++ Đào tạo Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương; tốt nghiệp loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ, loại trung bình thăng cấp bậc Hạ sĩ;

++ Đào tạo Phó Trung đội trưởng và các chức vụ tương đương, tốt nghiệp được thăng cấp bậc Thượng sĩ.

+ Học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sơ cấp:

++ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở xuống: Loại giỏi được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại khá và loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

++ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở lên: Loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

Lưu ý: Học viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào thời hạn trên; học viên không tốt nghiệp hoặc không hoàn thành chương trình đào tạo thì không được xét thăng cấp bậc quân hàm.

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

+ Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 12 tháng phục vụ trong đơn vị dự bị động viên.

+ Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

++ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương.

++ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 12 tháng trở lên.

+ Thăng cấp bậc Trung sĩ:

++ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

++ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng trở lên.

+ Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

++ Trung sĩ được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

++ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng trở lên.

Lưu ý: Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, được khen thưởng từ Giấy khen trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn trên, nhưng không vượt quá một cấp so với bậc quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm; thời hạn xét thăng quân hàm được tính từ khi quân nhân dự bị có quyết định sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên.

**Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương được nâng theo quy định của pháp luật nên không xác định được thời hạn cụ thể.

Căn cứ pháp lý:

- Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008,2014);

- Luật Công an nhân dân 2018;

- Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26/01/2016;

- Thông tư 170/2016/TT-BQP ngày 30/10/2016;

Thanh Lợi

Chia sẻ bài viết lên facebook 271,872

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079