Hiện hành, Luật Lao động mới nhất 2025 là Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021).
Bộ luật Lao động 2019 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
Bộ luật Lao động 2019 hiện được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Bảo hiểm xã hội 2024, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Ngoài ra thì mới đây Chính phủ cũng đã ban hành 2 Nghị định về phân cấp phân quyền lĩnh vực nội vụ (trong đó có lĩnh vực lao động) là:
- Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý Nhà nước lĩnh vực nội vụ
- Nghị định 129/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ
Luật Lao động mới nhất 2025 và văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới nhất
![]() |
Văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động |
Hiện nay, các văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019 gồm có:
Loại văn bản |
Số hiệu văn bản |
Trích yếu nội dung |
Ngày có hiệu lực |
Nghị định |
Sửa đổi Điểm p Khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
26/7/2024 |
|
Nghị định 74/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 128/2025/NĐ-CP) |
Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
01/7/2024 |
|
Nghị định 70/2023/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 128/2025/NĐ-CP) |
Sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam |
18/9/2023 |
|
Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
20/10/2022 |
||
Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
17/01/2022 |
||
Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 128/2025/NĐ-CP, Nghị định 70/2023/NĐ-CP, Nghị định 35/2022/NĐ-CP) |
Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam |
15/02/2021 |
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 129/2025/NĐ-CP, Nghị định 10/2024/NĐ-CP, Nghị định 35/2022/NĐ-CP) |
Hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động |
01/02/2021 |
|
Nghị định 135/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 158/2025/NĐ-CP) |
Quy định về tuổi nghỉ hưu |
01/01/2021 |
|
Thông tư |
Quy định về thời giờ làmviệc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành |
25/12/2023 |
|
Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH) |
Hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên |
15/3/2021 |
|
Hướng dẫn Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con |
01/01/2021 |
||
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH) |
Ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
01/3/2021 |
|
Quyết định |
Quyết định 992/QĐ-TTg năm 2025 |
Kiện toàn Hội đồng tiền lương quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
22/5/2025 |
Tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
(1) Người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
- Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 29/12/2022 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 hợp nhất Luật Bảo hiểm xã hội do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành