Học phí năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành (Hình từ Internet)
1. Thành phố Hải Phòng
Học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND ngày 19/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của Thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
1 |
Mầm non: |
|||
- Nhà trẻ |
203 |
92 |
62 |
|
- Mẫu giáo |
203 |
85 |
62 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
92 |
62 |
62 |
3 |
Trung học phổ thông |
125 |
77 |
62 |
2. Thành phố Đà Nẵng
Học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 49/2024/NQ-HĐND ngày 30/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Cấp học |
Mức thu (Đồng/học sinh/tháng) |
Ghi chú |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||
Mầm non |
95.000 |
35.000 |
15.000 |
|
Tiểu học |
95.000 |
35.000 |
15.000 |
|
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
Kể cả giáo dục thường xuyên cấp THCS, THPT theo Chương trình Giáo dục phổ thông và trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
Trung học |
70.000 |
30.000 |
- Trong đó:
+ Khu vực thành thị: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn.
+ Khu vực nông thôn: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Hòa Vang, trừ các cơ sở giáo dục thuộc xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
+ Khu vực miền núi: Các cơ sở giáo dục trên địa bàn xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
Tại Nghị quyết 50/2024/NQ-HĐND, HĐND thành phố Đà Nẵng đã có những quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học sinh tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm học 2024 - 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đó, sẽ gỗ trợ 100% học phí theo mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024 - 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố quy định, hỗ trợ trong 09 tháng của năm học 2024 - 2025.
3. Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí năm học 2024-2025 của Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 16/7/2024.
Theo đó, học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2024-2025 ở TPHCM như sau:
- Mức học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mần non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Cấp học |
Mức học phí (Đồng/học sinh/tháng) |
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|
Nhà trẻ |
200.000 |
120.000 |
Mẫu giáo |
160.000 |
100.000 |
Tiểu học |
60.000 |
30.000 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30000 |
Trung học phổ thông |
120.000 |
100.000 |
Trong đó:
+ Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành phố Thủ Đức và các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
+ Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
- Mức học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân Thành phố để đề nghị Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (học Online) bằng 50% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành
(Đang cập nhật...)
1. Trà Vinh
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Trà Vinh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND ngày 29/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2024 - 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT |
Bậc học |
Năm học 2024 - 2025 |
||
Nông thôn (các xã) |
Thành thị (các phường, thị trấn) |
Vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
||
1 |
Mầm non |
32 |
64 |
32 |
2 |
Trung học cơ sở |
32 |
64 |
32 |
3 |
Trung học phổ thông |
32 |
64 |
32 |
Cơ chế thu, quản lý, sử dụng học phí và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, phương thức chi trả thực hiện theo Chương III và Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
2. Hòa Bình
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Hòa Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập ở tỉnh Hòa Bình như sau:
(1) Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
Mẫu giáo |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
58.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
55.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
49.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
55.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
58.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
55.000 |
(2) Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.
Cấp học |
Vùng |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
50.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
47.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
43.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
39.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
(3) Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
41.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
38.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
34.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
33.000 |
|
Trung học cơ sở bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
38.000 |
|
Các xã |
34.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
41.000 |
|
Các xã |
38.000 |
Mức học phí được quy định tại Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND giữ ổn định từ năm học 2024-2025 cho đến khi Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành văn bản mới quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Khánh Hòa
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND)
Theo đó, mức thu học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
STT |
Cấp học |
Mức thu học phí năm học 2024 - 2025 (nghìn đồng/học sinh/tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Dân tộc thiểu số và miền núi |
||
1 |
Mầm non (Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) |
140 |
45 |
30 |
2 |
Trung học cơ sở |
60 |
35 |
25 |
3 |
Trung học phổ thông (giáo dục thường xuyên) |
70 |
45 |
30 |
Mức thu này giữ ổn định đến hết năm học 2025 - 2026; trường hợp nếu xét thấy cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
4. Thanh Hóa
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thanh Hóa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND).
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
TT |
Vùng |
Đối tượng |
Mức thu năm học 2024-2025 |
1 |
Thành thị |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
150 |
||
+ Có bán trú |
195 |
||
- Trung học cơ sở |
120 |
||
- Trung học phổ thông |
155 |
||
2 |
Nông thôn |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
60 |
||
+ Có bán trú |
80 |
||
- Trung học cơ sở |
50 |
||
- Trung học phổ thông |
65 |
||
3 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
- Mầm non |
|
+ Không bán trú |
30 |
||
+ Có bán trú |
40 |
||
- Trung học cơ sở |
25 |
||
- Trung học phổ thông |
30 |
Trong đó:
- Vùng thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị xã (không bao gồm các phường thuộc thị xã Nghi Sơn).
- Vùng nông thôn: Các xã thuộc thành phố, thị xã; các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng (không bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt danh sách hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025) và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn.
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi và các xã, thị trấn miền núi thuộc huyện đồng bằng theo Quyết định 861/QĐ-TTg, Quyết định 612/QĐ-UBDT và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg.
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến (học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.
5. Long An
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Long An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đôi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học |
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
1. Nhà trẻ: |
123.000 |
72.000 |
2. Mẫu giáo bán trú: |
||
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
154.000 |
93.000 |
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
134.000 |
77.000 |
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
111.000 |
66.000 |
3. Mẫu giáo 2 buổi/ngày: |
94.000 |
49.000 |
4. Trung học cơ sở: |
72.000 |
38.000 |
5. Trung học phổ thông: |
72.000 |
38.000 |
6. Giáo dục thường xuyên: |
||
- Cấp trung học cơ sở |
72.000 |
38.000 |
- Cấp trung học phổ thông |
72.000 |
38.000 |
(2) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
6. Kon Tum
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Kon Tum sẽ thực hiện theo Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của Kon Tum như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT |
Cấp học |
Vùng và mức học phí |
||
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
||
1 |
Mầm non |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
23.000 |
19.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
Trong đó:
(i) Vùng 1: Gồm 3 phường: phường Quyết Thắng, phường Thắng Lợi (trừ thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor), phường Quang Trung (trừ thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghĩa) của thành phố Kon Tum.
(ii) Vùng 2: Gồm 7 phường của thành phố Kon Tum (phường Thống Nhất, phường Duy Tân, phường Trường Chinh, phường Ngô Mây, phường Trần Hưng Đạo, phường Lê Lợi và phường Nguyễn Trãi); thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor thuộc phường Thắng Lợi; thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghia thuộc phường Quang Trung của thành phố Kon Tum và 4 thị trấn thuộc 4 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy (trừ các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành).
(iii) Vùng 3: Gồm thị trấn Măng Đen, thị trấn Đăk Glei, thị trấn Đăk Rve, các xã còn lại và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
(iv) Trong trường hợp các xã vùng 3 quy định tại (iii) được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025 thì mức thu học phí tiếp tục thực hiện theo địa bàn vùng 3 cho đến hết năm học.
Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online) hoặc vừa tổ chức học trực tuyến vừa tổ chức học trực tiếp, cơ sở giáo dục công lập được áp dụng mức thu bằng mức học phí nêu trêm; thời gian thu học phí không quá 9 tháng/năm; không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
7. Sơn La
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024 - 2025 như sau:
- Mức học phí học trực tiếp
TT |
Cấp học |
Đơn vị tính |
Khu vực và mức học phí |
|||
Phường, thị trấn |
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
Xã khu vực III |
|||
1 |
Giáo dục mầm non |
Đồng/tháng/học sinh |
38.000 |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
2 |
Giáo dục THCS |
Đồng/tháng/học sinh |
52.000 |
28.000 |
20.000 |
13.000 |
3 |
Giáo dục THPT |
Đồng/tháng/học sinh |
52.000 |
28.000 |
20.000 |
13.000 |
- Mức học phí học trực tuyến (học online)
TT |
Cấp học |
Đơn vị tính |
Khu vực và mức học phí |
|||
Phường, thị trấn |
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
Xã khu vực III |
|||
1 |
Giáo dục mầm non |
Đồng/tháng/học sinh |
23.000 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
2 |
Giáo dục THCS |
Đồng/tháng/học sinh |
31.000 |
17.000 |
12.000 |
8.000 |
3 |
Giáo dục THPT |
Đồng/tháng/học sinh |
31.000 |
17.000 |
12.000 |
8.000 |
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.
8. Lào Cai
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Lào Cai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 05/7/2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND ngày 22/8/2024)
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Lào Cai năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2024-2025 tỉnh Lào Cai, như sau:
STT |
Vùng |
Mức thu học phí đối với các cấp học (đồng/học sinh/ tháng) |
|
1 |
Thành thị (trừ các phường, tổ dân phố thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Các phường thuộc thành phố Lào Cai |
125.000 |
Phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa |
80.000 |
||
2 |
Nông thôn (trừ các thôn, bản, tổ dân phố thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Thị trấn Phố Lu thuộc huyện Bảo Thắng |
80.000 |
Xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai; Xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng |
60.000 |
||
3 |
Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Các phường, thị trấn khu vực I |
80.000 |
Xã khu vực I |
60.000 |
||
Các thôn, bản, tổ dân phố thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Xã khu vực II |
30.000 |
||
Các thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Xã khu vực III |
10.000 |
Trong đó:
- Xác định thôn, bản, tổ dân phố thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Quyết định 497/QĐ-UBDT năm 2024 của Ủy ban dân tộc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Xác định xã khu vực I, xã khu vực II, xã khu vực III: Thực hiện theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Quyết định 698/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu nêu trên;
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học nêu trên làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
9. Đắk Nông
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đắk Nông sẽ thực hiện theo Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND ngày 25/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Đắk Nông năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức học phí từ năm học 2024-2025 (Mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên), như sau:
Vùng |
Mức thu học phí theo đối tượng áp dụng (ĐVT: đồng/tháng/học sinh) |
Thời gian thu |
||
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||
Khu vực I |
30.000 |
35.000 |
45.000 |
Thu 9 tháng/năm học |
Khu vực II |
15.000 |
20.000 |
30.000 |
|
Khu vực III |
8.000 |
10.000 |
25.000 |
Trong đó:
- Khu vực III: Bao gồm các xã khu vực III tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 và các thôn, buôn, bon đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021.
- Khu vực II: Bao gồm các xã, thị trấn khu vực II theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 (trừ các thôn đặc biệt khó khăn).
- Khu vực I: Các xã, phường, thị trấn còn lại theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đóng tại xã, phường, thị trấn không có trong danh sách các khu vực theo Quyết định 861/QĐ-TTg, thì mức thu học phí áp dụng bằng mức thu học phí tại cơ sở giáo dục ở khu vực I.
Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập dùng làm căn cứ để nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, như sau: khu vực I: 30.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực II: 15.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực III: 8.000 đồng/tháng/học sinh.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập bằng 40% mức học phí theo đối tượng áp dụng nêu trên và làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
10. Gia Lai
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Gia Lai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 85/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Gia Lai từ năm học 2024 – 2025 như sau:
Nội dung |
Mức học phí |
|||
Các xã, phường, thị trấn không có trong Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 |
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
Xã khu vực III |
|
1. Mầm non |
||||
- Học 01 buổi/ngày |
37.000 |
37.000 |
20.000 |
11.000 |
- Học 02 buổi/ngày |
50.000 |
50.000 |
27.000 |
15.000 |
2. Trung học cơ sở |
||||
- Lớp 6, lớp 7 |
32.000 |
32.000 |
17.000 |
9.000 |
- Lớp 8, lớp 9 |
37.000 |
37.000 |
20.000 |
11.000 |
3. Trung học phổ thông |
50.000 |
50.000 |
27.000 |
15.000 |
Trong đó:
- Xã khu vực I, khu vực II, khu vực III được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021;
- Xã khu vực III, khu vực II được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I;
- ối với thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 ở xã khu vực I, khu vực II được áp dụng mức học phí xã khu vực III.
Trong trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 75% mức học phí quy định nêu trên. Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
11. Tuyên Quang
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Tuyên Quang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 04/7/2024.
Theo đó, mức học phí từ năm học 2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên ở tỉnh Tuyên Quang như sau:
TT |
Các trường trên địa bàn |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
I |
Thành thị |
|||||
1 |
Trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
65.000 |
||||
- Trường Mầm non: Tân Trào, Hoa Mai, Phan Thiết; - Trường THPT Tân Trào. |
220.000 |
195.000 |
90.000 |
|||
- Trường Mầm non: Sao Mai, Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La, Hoa Phượng; Sông Lô; - Trường THCS; - Trường THPT: Ỷ La, Nguyễn Văn Huyên. |
155.000 |
130.000 |
65.000 |
80.000 |
||
2 |
Trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
85.000 |
80.000 |
50.000 |
50.000 |
65.000 |
II |
Nông thôn |
|||||
1 |
Trường trên địa bàn xã thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
85.000 |
80.000 |
50.000 |
50.000 |
65.000 |
2 |
Trường trên địa bàn xã thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
50.000 |
45.000 |
35.000 |
35.000 |
40.000 |
III |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|||||
1 |
Trường trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang (trừ Trường THPT Chuyên, THCS Lê Quý Đôn); trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện. |
85.000 |
80.000 |
50.000 |
50.000 |
65.000 |
- Trường THCS Lê Quý Đôn. |
105.000 |
|||||
- Trường THPT Chuyên. |
105.000 |
155.000 |
||||
2 |
Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực I |
50.000 |
45.000 |
35.000 |
35.000 |
40.000 |
3 |
Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực II |
40.000 |
35.000 |
20.000 |
20.000 |
25.000 |
4 |
Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực III |
35.000 |
25.000 |
15.000 |
15.000 |
20.000 |
12. Quảng Bình
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Vùng |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Trung học phổ thông chuyên |
|
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
Thành thị |
96.000 |
64.000 |
72.000 |
96.000 |
144.000 |
Nông thôn |
48.000 |
40.000 |
40.000 |
56.000 |
84.000 |
Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển |
32.000 |
24.000 |
16.000 |
32.000 |
48.000 |
Trong đó:
- Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh, học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
13. Vĩnh Long
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí học trực tiếp và trực tuyến năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long như sau:
STT |
Cấp học |
Mức học phí năm học 2024-2025 (đồng/học sinh/tháng) |
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
1 |
Mầm non |
90.000 |
45.000 |
2 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
90.000 |
45.000 |
Trong đó:
- Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành thị (các phường và các thị trấn trong tỉnh).
- Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở nông thôn (các xã trong tỉnh).
14. Vĩnh Phúc
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc sẽ thực hiện theo Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
TT |
Cấp học hoặc trường |
Mức thu học phí từ năm học 2024-2025 (nghìn đồng/học sinh/tháng) |
||
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
||
1 |
Mầm non: |
|||
Nhà trẻ bán trú |
160 |
100 |
60 |
|
Nhà trẻ không bán trú |
100 |
80 |
40 |
|
Mẫu giáo bán trú |
140 |
80 |
50 |
|
Mẫu giáo không bán trú |
100 |
60 |
30 |
|
2 |
Tiểu học |
100 |
60 |
30 |
3 |
Trung học cơ sở |
80 |
60 |
30 |
4 |
Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông |
120 |
90 |
60 |
Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc |
180 |
Mức thu trên dùng làm cơ sở hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở đang học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Mức thu học trực tuyến bằng 80% mức thu học phí học trực tiếp (riêng cấp mầm non sẽ áp dụng mức thu này khi Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép dạy học trực tuyến).
15. Quảng Trị
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Trị sẽ thực hiện theo Nghị quyết 58/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của tỉnh Quảng Trị như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT |
Cơ sở giáo dục |
Vùng |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi; vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo |
||
1 |
Mầm non |
165.000 |
66.000 |
33.000 |
2 |
Tiểu học |
120.000 |
48.000 |
24.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
120.000 |
48.000 |
24.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
150.000 |
60.000 |
30.000 |
Việc quy định mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập làm căn cứ để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học đang học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 50% mức thu học phí học trực tiếp.
- Quy định thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:
+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng;
+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu đủ tháng.
Mức thu tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế (trực tiếp/trực tuyến) có thời lượng học tập nhiều hơn. Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
16. Quảng Nam
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
ĐVT: đồng/học sinh/tháng
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo |
Mầm non |
105.000 |
45.000 |
20.000 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
Trung học phổ thông |
105.000 |
65.000 |
20.000 |
Trong đó:
- Khu vực thành thị: Bao gồm các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
- Khu vực nông thôn: Bao gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các xã huyện đồng bằng (trừ xã miền núi); các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
- Khu vực miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo: Bao gồm các thôn, xã miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo.
17. Thái Nguyên
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thái Nguyên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND ngày 27/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT |
Địa bàn
Cấp học |
Mức thu |
|||
Các phường thuộc thành phố |
Thị trấn trung tâm các huyện; các xã, thị trấn không phải xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
Các xã, thị trấn còn lại |
|||
1 |
Mầm non |
Nhà trẻ |
140 |
75 |
40 |
Mẫu giáo |
110 |
50 |
25 |
||
2 |
Tiểu học |
60 |
30 |
20 |
|
3 |
Trung học cơ sở |
60 |
30 |
20 |
|
4 |
Trung học phổ thông |
70 |
45 |
25 |
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn đã được quy định trên.
Trường hợp học trực tuyến (online) mức thu học phí bằng với mức thu quy định trên.
Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng thực học (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); mức thu học phí bằng với mức thu đã được quy định trên.
18. Lâm Đồng
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Lâm Đồng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 318/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục công lập ở Lâm Đồng như sau:
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
+ Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Vùng |
|||
Thành thị (Các phường,thị trấn) |
Nông thôn (Các xã, trừ các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi ) |
Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ) |
||
Khu vực I |
Khu vực II, III |
|||
Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
112 102 |
100 92 |
67 78 |
23 34 |
Tiểu học |
102 |
92 |
78 |
34 |
Trung học cơ sở, Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên |
67 |
60 |
34 |
23 |
Trung học phổ thông, Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên |
78 |
70 |
56 |
28 |
+ Học sinh tiểu học trường công lập không phải đóng học phí. Học phí cấp tiểu học quy định Nghị quyết 318/2024/NQ-HĐND dùng làm cơ sở để ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học học tại trường tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 60% mức thu quy định trên.
19. Bắc Kạn
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bắc Kạn sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học |
Vùng I: Gồm 04 phường Đức Xuân, Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Nguyễn Thị Minh Khai của thành phố Bắc Kạn và các thị trấn trung tâm huyện (Chợ Rã, Bằng Lũng, Phủ Thông, Yến Lạc, Đồng Tâm, Vân Tùng) |
Vùng II: Gồm phường Xuất Hóa, phường Huyền Tụng (thành phố Bắc Kạn) |
Vùng III: Gồm thị trấn Nà Phặc và các xã còn lại |
Mầm non |
72 |
69 |
23 |
Trung học cơ sở |
65 |
62 |
19 |
Trung học phổ thông |
67 |
64 |
22 |
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: Áp dụng mức học phí bằng với mức học phí giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học theo quy định trên.
Trường hợp học trực tuyến (học online): Mức thu học phí bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập quy định trên.
20. Cà Mau
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Cà Mau sẽ thực hiện theo Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Cà Mau như sau:
(1) Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc các huyện
- Nhà trẻ: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học phổ thông: 77.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 67.000 đồng/học viên/tháng;
- Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 77.000 đồng/học viên/tháng.
(2) Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các xã
- Nhà trẻ: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học phổ thông: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
- Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 33.000 đồng/học viên/tháng;
- Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 46.000 đồng/học viên/tháng.
Trường hợp học trực tuyến (học online) thì mức thu bằng 70% mức thu quy định nêu trên.
21. Thừa Thiên Huế
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thực hiện theo Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND ngày 16/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh năm học 2024 - 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/trẻ, học sinh/tháng
STT |
Cấp học Khu vực |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
I |
Thành thị |
|
|
|
1 |
Các phường thuộc thành phố Huế |
166 |
86 |
90 |
2 |
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà |
106 |
66 |
72 |
II |
Nông thôn |
|
|
|
1 |
Các thị trấn đồng bằng |
79 |
50 |
57 |
2 |
Các xã đồng bằng (bao gồm các xã thuộc thành phố Huế) |
51 |
32 |
42 |
III |
Miền núi |
|
|
|
1 |
Các thị trấn miền núi |
26 |
16 |
21 |
2 |
Các xã miền núi |
13 |
9 |
14 |
Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tại Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND tương ứng từng cấp học, từng vùng của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
22. Thái Bình
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thái Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thái Bình từ năm học 2024-2025, như sau:
- Mức học phí học trực tiếp
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT |
Cấp học |
Mức thu |
|
Địa bàn thành thị |
Địa bàn nông thôn |
||
1 |
Mầm non |
125.000 |
80.000 |
2 |
Tiểu học |
70.000 |
35.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
70.000 |
35.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
85.000 |
50.000 |
Trong đó:
+ Địa bàn thành thị gồm các phường thuộc thành phố Thái Bình.
+ Địa bàn nông thôn gồm các địa bàn còn lại.
- Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí. Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được hỗ trợ học phí bằng mức học phí cấp tiểu học quy định trên.
- Trường hợp học trực tuyến: Đối với giáo dục phổ thông, mức học phí bằng mức học phí học trực tiếp.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục công lập cùng cấp học.
- Miễn học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở, cấp bù học phí thực hiện theo lộ trình quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
23. Đồng Nai
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đồng Nai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 17/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đồng Nai như sau:
- Đối với hình thức học trực tiếp
+ Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, cơ sở giáo dục trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
Đơn vị tính: đồng/trẻ, học sinh, học viện/tháng
Vùng, địa bàn |
Mầm non |
Phổ thông |
Chương trình giáo dục thường xuyên phổ thông |
||
THCS |
THPT |
THCS |
THPT |
||
1. Thành thị (thành phố Biên Hòa, Long Khánh và thị trấn các huyện) |
|||||
- Các phường thuộc thành phố Biên Hòa, Long Khánh |
120.000 |
75.000 |
120.000 |
75.000 |
120.000 |
- Các xã thuộc thành phố Biên Hòa, Long Khánh; thị trấn thuộc các huyện |
90.000 |
60.000 |
90.000 |
60.000 |
90.000 |
2. Nông thôn |
75.000 |
45.000 |
75.000 |
45.000 |
75.000 |
3. Miền núi (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã, phường thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
25.000 |
20.000 |
25.000 |
20.000 |
25.000 |
Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.
- Đối với hình thức học trực tuyến
Mức thu học phí học trực tuyến đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục trung học cơ sở, cơ sở giáo dục trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên; mức hỗ trợ tiền đóng học phí học trực tuyến cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí: bằng 85% mức thu học phí học trực tiếp, mức hỗ trợ học phí học trực tiếp của các cơ sở giáo dục tương ứng từng cấp học, địa bàn, từng vùng theo quy định trên.
24. Bà Rịa - Vũng Tàu
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 17/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:
Đơn vị: nghìn đồng/trẻ em, học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
1 |
Nhà trẻ |
120 |
75 |
2 |
Mẫu giáo 1 buổi |
60 |
30 |
3 |
Mẫu giáo 2 buổi, bán trú |
105 |
45 |
4 |
Trung học cơ sở |
60 |
45 |
5 |
Trung học phổ thông |
90 |
60 |
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online):
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
1 |
Trung học cơ sở |
45 |
34 |
2 |
Trung học phổ thông |
67.5 |
45 |
25. Lạng Sơn
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Lạng Sơn sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên ở tỉnh Lạng Sơn như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng |
Cơ sở giáo dục |
|||
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông |
|
1. Các phường thuộc thành phố Lạng Sơn |
175 |
300 |
120 |
155 |
2. Thị trấn thuộc các huyện; các xã thuộc thành phố Lạng Sơn |
100 |
100 |
72 |
100 |
3. Các xã còn lại |
48 |
50 |
43 |
48 |
Mức thu học phí trực tuyến (học online) sẽ bằng 75% mức thu học phí nêu trên.
26. An Giang
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh An Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024.
Theo đó, mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
- Mức học phí áp dụng đối với hình thức học trực tiếp và trực tuyến tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT |
Vùng (địa bàn) |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo bán trú |
Mẫu giáo 3, 4 tuổi |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|
1 |
Thành thị |
Phường thuộc thành phố, thị xã |
120.000 |
180.000 |
120.000 |
60.000 |
75.000 |
Thị trấn thuộc huyện |
75.000 |
135.000 |
65.000 |
60.000 |
60.000 |
||
2 |
Nông thôn |
Xã thuộc thành phố, thị xã |
75.000 |
135.000 |
65.000 |
60.000 |
60.000 |
Xã thuộc huyện |
40.000 |
75.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
||
3 |
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
15.000 |
40.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
27. Hà Tĩnh
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Hà Tĩnh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, phổ thông ở Hà Tĩnh như sau:
- Mức thu học phí học trực tiếp từ năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT |
Cấp học |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
Nông thôn vùng 1 |
Nông thôn vùng 2 |
Thành thị vùng 1 |
Thành thị vùng 2 |
1 |
Mầm non |
30 |
30 |
50 |
50 |
120 |
2 |
Trung học cơ sở |
35 |
35 |
45 |
45 |
80 |
3 |
Trung học phổ thông |
40 |
40 |
70 |
70 |
110 |
Xã, phường, thị trấn thuộc các vùng như phụ lục kèm theo. Trường hợp thực hiện đề án sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã sau ngày Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND có hiệu lực thì áp dụng mức thu học phí như trước khi sáp nhập.
Trường hợp học trực tuyến (học online): mức thu học phí bằng 75% mức thu học phí học trực tiếp.
- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
28. Phú Thọ
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Phú Thọ sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Số TT |
Cấp học |
Vùng |
|||
Thành thị |
Nông thôn |
Dân tộc thiểu số và miền núi |
|||
1 |
Mầm non |
Không bán trú |
225 |
90 |
45 |
Bán trú |
255 |
120 |
65 |
||
2 |
Trung học cơ sở |
160 |
65 |
35 |
|
3 |
Trung học phổ thông |
190 |
80 |
40 |
Trẻ em, học sinh, học viên đóng học phí theo mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập nơi trẻ em, học sinh, học viên theo học. Trong đó:
+ Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và thị trấn của các huyện (trừ thị trấn Yên Lập của huyện Yên Lập).
+ Vùng nông thôn: Bao gồm các xã không phải là vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Bao gồm các xã, thị trấn theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
29. Bến Tre
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bến Tre sẽ thực hiện theo Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bến Tre như sau:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng.
STT |
Cấp học |
Mức thu học phí |
|
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
||
1 |
Giáo dục mầm non |
||
- |
Nhà trẻ |
90 |
60 |
- |
Mẫu giáo 02 buổi |
75 |
45 |
- |
Mẫu giáo bán trú |
90 |
60 |
2 |
Giáo dục phổ thông |
||
- |
Trung học cơ sở |
75 |
45 |
- |
Trung học phổ thông |
90 |
60 |
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn theo quy định trên.
- Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online), mức thu học phí của các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng với mức thu theo quy định.
30. Tiền Giang
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Tiền Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 19/7/2024.
Theo đó, mức học năm học 2024-2025 của tỉnh Tiền Giang như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
+ Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng.
Cấp học |
Trường trên địa bàn phường, thị trấn |
Trường trên địa bàn xã |
Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) |
133.000 |
66.000 |
Trung học cơ sở |
66.000 |
44.000 |
Trung học phổ thông |
99.000 |
66.000 |
+ Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online)
Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online) cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 75% mức thu học phí thực tế theo quy định nêu trên và được làm tròn đến đơn vị ngàn đồng.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.
31. Kiên Giang
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Kiên Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 22/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
(1) Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
- Mức thu đối với địa bàn các phường, thị trấn
+ Mẫu giáo một buổi: 84.000 đồng/trẻ/tháng.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 125.000 đồng/trẻ/tháng.
+ Trung học cơ sở: 84.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên: 125.000 đồng/học sinh/tháng.
- Mức thu học phí đối với địa bàn xã
+ Mẫu giáo một buổi: 42.000 đồng/trẻ/tháng.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 58.000 đồng/trẻ/tháng.
+ Trung học cơ sở: 42.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên: 68.000 đồng/học sinh/tháng.
(2) Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 50% mức thu quy định tại (1).
32. Hậu Giang
Học phí năm học 2024-2025 của Hậu Giang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 24/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2024 – 2025 ở tỉnh Hậu Giang như sau:
- Mức học phí tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2024 – 2025
ĐVT: Đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Năm học 2024 - 2025 |
|
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
Khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố) và vùng dân tộc thiểu số) |
||
1 |
Mầm non (trừ trẻ em mầm non 05 tuổi) |
92.000 |
35.000 |
2 |
Tiểu học |
60.000 |
30.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
4 |
Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở |
65.000 |
50.000 |
5 |
Trung học phổ thông |
65.000 |
35.000 |
6 |
Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông |
80.000 |
65.000 |
- Đối với các trường có phân hiệu, điểm phụ, mức học phí được xác định tại các địa điểm học tập của học sinh.
- Trường hợp học trực tuyến (học online) thì mức học phí bằng 50% mức thu mức học phí theo từng cấp học quy định trên. Nếu trong tháng vừa tổ chức học trực tiếp, vừa học trực tuyến thì thu theo mức thu học trực tuyến.
33. Ninh Thuận
Học phí năm học 2024-2025 của Ninh Thuận sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 30/5/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của Ninh Thuận như sau:
- Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học |
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
Ghi chú |
I. Cấp mầm non |
||||
1. Nhà trẻ 2 buổi |
90.000 |
45.000 |
15.000 |
Mức thu tính cho 1 cháu/tháng |
2. Nhà trẻ bán trú |
120.000 |
60.000 |
20.000 |
|
3. Mẫu giáo 1 buổi |
60.000 |
30.000 |
8.000 |
|
4. Mẫu giáo 2 buổi |
90.000 |
45.000 |
15.000 |
|
5. Mẫu giáo bán trú |
120.000 |
60.000 |
20.000 |
|
6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn quốc gia |
225.000 |
110.000 |
35.000 |
|
II. Cấp trung học |
||||
1. Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
8.000 |
Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng |
2. Trung học phổ thông |
75.000 |
40.000 |
12.000 |
|
3. GDTX (BTVH cũ) |
||||
a) THCS |
60.000 |
45.000 |
25.000 |
|
b) THPT |
150.000 |
80.000 |
40.000 |
|
III. Học nghề phổ thông |
||||
1. Cấp THCS |
23.000 |
15.000 |
5.000 |
|
2. Cấp THPT |
30.000 |
23.000 |
8.000 |
- Mức thu học phí trong trường hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên.
- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
34. Bình Dương
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bình Dương sẽ thực hiện theo Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 23/8/2024.
Theo đó, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
- Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)
STT |
Vùng/cấp học |
Mức học phí thực tế học sinh phải nộp |
|
Hình thức học trực tiếp |
Hình thức học trực tuyến |
||
I |
Vùng thành thị (các phường và thị trấn) |
||
1 |
Mầm non: |
||
- Trường đạt chuẩn quốc gia |
180.000 |
135.000 |
|
- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia |
90.000 |
67.500 |
|
2 |
Tiểu học |
90.000 |
67.500 |
3 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
45.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
80.000 |
60.000 |
II |
Vùng nông thôn (các xã) |
||
1 |
Mầm non |
50.000 |
37.500 |
2 |
Tiểu học |
50.000 |
37.500 |
3 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
30.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
60.000 |
45.000 |
- Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
- Mức học phí đối với cấp tiểu học sẽ dùng làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
35. Quảng Ngãi
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND ngày 27/9/2024.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên từ năm học 2024 - 2025:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT |
Cấp học |
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; huyện Lý Sơn |
1 |
Mầm non |
70 |
35 |
15 |
2 |
Trung học cơ sở |
80 |
50 |
20 |
3 |
Trung học phổ thông |
110 |
65 |
25 |
Trong đó:
+ Vùng thành thị: Cơ sở giáo dục tại các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
+ Vùng nông thôn: Cơ sở giáo dục tại các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
+ Vùng dân tộc thiểu số và miền núi; huyện Lý Sơn:
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Cơ sở giáo dục tại các xã, thị trấn theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở giáo dục tại huyện Lý Sơn.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Xem thêm tại Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND ngày 27/9/2024.
36. Bạc Liêu
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Bạc Liêu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 23/8/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
- Mức thu học phí học trực tiếp:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT |
Cấp học |
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
1 |
Mầm non |
||
a |
Mầm non bán trú |
80.000 |
40.000 |
b |
Mầm non không bán trú |
60.000 |
30.000 |
2 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
70.000 |
35.000 |
- Mức học phí học trực tuyến: Trường hợp học trực tuyến (học online) thì mức học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học theo quy định trên.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Xem thêm tại Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 23/8/2024.
37. Đồng Tháp
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đồng Tháp sẽ thực hiện theo Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 07/10/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024 – 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp:
+ Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Năm học 2024 - 2025 |
|
Nông thôn (xã) |
Thành thị |
||
1 |
Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) (Trừ trẻ em mầm non 5 tuổi) |
35.000 |
70.000 |
2 |
Học sinh trung học cơ sở |
35.000 |
65.000 |
3 |
Học sinh trung học phổ thông |
||
a |
Học sinh các lớp phổ thông học theo chương trình đại trà |
40.000 |
80.000 |
b |
Học sinh các lớp phổ thông học theo chương trình chuyên |
90.000 |
90.000 |
+ Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online) cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 50% mức thu học phí thực thu nêu trên.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: Mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% học phí năm học 2024 - 2025 đối với học sinh trung học cơ sở theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Tỉnh.
Xem thêm tại Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 07/10/2024.
38. Đắk Lắk
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đắk Lắk sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 12/07/2024.
Theo đó, quy định mức thu học phí từ năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/học sinh
Stt |
Cấp học |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 |
Nhà trẻ |
60 |
40 |
20 |
2 |
Mẫu giáo học 2 buổi |
55 |
35 |
15 |
3 |
Mẫu giáo học 1 buổi |
30 |
20 |
10 |
4 |
Trung học cơ sở |
35 |
25 |
10 |
5 |
Trung học cơ sở hệ GDTX |
25 |
20 |
10 |
6 |
Trung học phổ thông |
50 |
40 |
20 |
7 |
Trung học phổ thông hệ GDTX |
40 |
30 |
15 |
Quy định về khu vực, vùng: Áp dụng theo quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 cụ thể:
- Khu vực III: Bao gồm các xã khu vực III tại Quyết định 861/QĐ-TTg và các thôn, buôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT.
- Khu vực II: Bao gồm các xã, thị trấn khu vực II theo Quyết định 861/QĐ-TTg (trừ các thôn đặc biệt khó khăn).
- Khu vực I: Các khu vực còn lại.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đóng tại xã, phường, thị trấn không có trong danh sách các khu vực theo Quyết định 861/QĐ-TTg thì mức thu học phí áp dụng bằng mức thu học phí tại cơ sở giáo dục ở khu vực I.
Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 60% mức thu học phí quy định nêu trên.
39. Sóc Trăng
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Sóc Trăng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND ngày 31/10/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
- Vùng thành thị (gồm các thị trấn, phường thuộc huyện, thị xã, thành phố): 70.000 đồng/trẻ, học sinh/tháng.
- Vùng nông thôn (gồm các xã): 40.000 đồng/trẻ, học sinh/tháng.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Xem thêm tại Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND ngày 31/10/2024.
(Đang cập nhật học phí các tỉnh còn lại....)